Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2533/TCT-CS | Hà Nội, ngày 07 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cục thuế tỉnh Bình Dương |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 88/TCT-CV ngày 28/5/2013 của Công ty TNHH VN Chuan Li Can Manufacturing (Công ty) về việc thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Theo nội dung nêu tại công văn số 88/TCT-CV ngày 28/5/2013 của Công ty thì:
Công ty đã có công văn gửi Cục thuế tỉnh Bình Dương đề nghị hướng dẫn về việc chuyển đổi ưu đãi thuế TNDN và Cục thuế đã có công văn số 5157/CT-ĐTNN ngày 19/8/2005 trả lời với nội dung Công ty được áp dụng thuế suất thuế TNDN là 15% trong suốt thời gian thực hiện dự án, miễn từ năm 2004 đến 2006, giảm 50% từ năm 2007 đến năm 2013. Tuy nhiên đến ngày 23/2/2013 Cục thuế Bình Dương tiếp tục có công văn số 1515/CT-TT&HT (thay thế công văn số 5157/CT-ĐTNN ngày 19/8/2005) trả lời với nội dung: miễn 3 năm (2004 - 2006), giảm 50% trong 07 năm tiếp theo (2007 - 2013) và áp dụng thuế suất là 15% trong vòng 12 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động kinh doanh.
Công ty cho rằng hướng dẫn tại công văn số 1515/CT-TT&HT với nội dung áp dụng thuế suất là 15% trong vòng 12 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động kinh doanh thay vì được áp dụng thuế suất là 15% trong suốt thời gian thực hiện dự án là chưa phù hợp và chưa đúng với các quy định về thuế, gây thiệt thòi cho doanh nghiệp.
Theo Giấy phép đầu tư (GPĐT) số 149/GP-KCN-BD thì Công ty được ưu đãi thuế TNDN như sau: thuế suất là 15% trong suốt thời gian thực hiện dự án, miễn 2 năm kể từ khi có lãi, giảm 50% trong 3 năm tiếp theo do đáp ứng 2 điều kiện (Thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư và là doanh nghiệp trong khu công nghiệp xuất khẩu ít nhất 51% sản phẩm).
Qua nghiên cứu các văn bản là Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000, Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19/03/2003, Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/08/2004 của Chính phủ; Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/9/2004 và công văn 11684/BTC-TCT ngày 16/9/2005 của Bộ Tài Chính, Công ty cho rằng:
Công ty bắt đầu có lãi năm 2004 do đó được phép chuyển qua áp dụng ưu đãi theo sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP trên đây.
Do mức ưu đãi về thời hạn miễn, giảm thuế quy định Nghị định số 152/2004/NĐ-CP là miễn 03 năm và giảm 50% trong 07 năm tiếp theo cao hơn so với mức quy định tại Nghị định 24/2000/NĐ-CP mà Công ty hiện đang được hưởng là miễn 02 năm và giảm 50% trong 03 năm tiếp theo. Do đó trong trường hợp này Công ty được phép lựa chọn chuyển đổi sang mức ưu đãi về thời hạn miễn giảm thuế cao hơn là theo mức miễn 03 năm và giảm 50% trong 07 năm tiếp theo.
Đối với mức ưu đãi về thời hạn áp dụng thuế suất theo quy định tại Nghị định 24/2000/NĐ-CP là 15% trong suốt thời hạn thực hiện dự án là cao hơn so với mức thuế suất 15% áp dụng trong 12 năm theo quy định tại Nghị định 164/2003/NĐ-CP do đó Công ty được quyền giữ nguyên ưu đãi về thời hạn áp dụng thuế suất thuế TNDN là 15% trong suốt thời hạn thực hiện dự án.
Công ty đề nghị hướng dẫn: Với cách hiểu trên thì trường hợp Công ty có trụ sở và nhà xưởng sản xuất tại Khu công nghiệp Sóng Thần II, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương sẽ được áp dụng miễn 3 năm kể từ khi có lãi, giảm 50% cho 7 năm tiếp theo và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 15% trong suốt thời gian thực hiện dự án.
Để có đầy đủ cơ sở và căn cứ xem xét giải quyết đối với kiến nghị của Công ty, đề nghị Cục thuế tỉnh Bình Dương tổng hợp báo cáo cụ thể kèm theo hồ sơ (nếu có) đồng thời đề xuất phương án giải quyết đối với trường hợp của Công ty TNHH VN Chuan Li Can Manufacturing.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Bình Dương biết và phối hợp với Công ty TNHH VN Chuan Li Can Manufacturing thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3268/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3202/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3292/TCT-CS năm 2013 chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3331/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3630/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 11684/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 3Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 6Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3268/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3202/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3292/TCT-CS năm 2013 chính sách lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3331/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3630/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2533/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2533/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/08/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra