- 1Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 2Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 67/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/TCT-CS | Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu.
Trả lời công văn số 878/CT-THNVDT ngày 11/09/2013 của Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu về việc xin ý kiến chỉ đạo về miễn, giảm tiền sử dụng đất theo Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 7, Điều 12, Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định về miễn tiền sử dụng đất như sau:
"7. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ".
- Tại mục 1, Phần I, Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/4/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị quy định:
"1. Đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên (sau đây gọi chung là nhà ở sinh viên) các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay ngoài công lập (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo), nhà ở cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau đây gọi chung là nhà ở công nhân khu công nghiệp) và nhà ở giá thấp cho các đối tượng thu nhập thấp có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị (sau đây gọi chung là nhà ở thu nhập thấp)."
- Tại Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị quy định:
+ Tại Khoản 1 và Khoản 3, Điều 1 quy định:
"1. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở để bán (trả tiền một lần hoặc trả góp), cho thuê, cho thuê mua đối với người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi chung là nhà ở thu nhập thấp) theo phương thức xã hội hóa.
3. Việc đầu tư xây dựng nhà ở thu nhập thấp phải gắn với quy hoạch phát triển đô thị, đồng thời phải căn cứ nhu cầu thực tế, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước, tình hình đặc điểm của từng địa phương; được tổ chức quản lý đầu tư xây dựng đúng quy định, bảo đảm chất lượng công trình xây dựng, quản lý sử dụng có hiệu quả; thực hiện công khai, minh bạch, tránh thất thoát, lãng phí, tiêu cực. Các dự án nhà ở thu nhập thấp được phát triển hài hòa với các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị mới nhằm bảo đảm cho người có thu nhập thấp được hưởng các lợi ích từ phúc lợi công cộng và hạ tầng xã hội của khu vực đô thị."
+ Tại điểm a, Khoản 2 Điều 5 quy định:
"2. Chủ đầu tư các dự án nhà ở thu nhập thấp được hưởng các cơ chế ưu đãi sau đây:
a) Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong phạm vi dự án".
+ Tại khoản 3, Điều 2 quy định:
"3. Chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp được kinh doanh theo phương thức bán (trả một lần hoặc trả góp), cho thuê, cho thuê mua cho người có thu nhập thấp, khó khăn về nhà ở quy định tại Điều 6 Quyết định này."
+ Tại Khoản 5, Điều 4 quy định:
"5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định giá bán, giá thuê, thuê mua và kiểm tra chặt chẽ việc bán, cho thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên phạm vi địa bàn."
+ Tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 6 quy định:
"1. Các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp, gồm cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách nhà nước và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
2. Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp
Người được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng diện tích bình quân dưới 5 m2/người;
b) Chưa được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức;
c) Đối với các trường hợp mua và thuê mua nhà ở thu nhập thấp thì phải có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án;
d) Có mức thu nhập thấp, không có khả năng tự cải thiện chỗ ở."
Căn cứ các quy định trên, đề nghị Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Bạc Liêu, báo cáo UBND tỉnh Bạc Liêu để xác định Dự án của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh bất động sản Bạc Liêu có đáp ứng được các điều kiện về dự án nhà ở cho người thu nhập thấp theo Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng hay không theo đúng thẩm quyền. Nếu trường hợp Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh bất động sản Bạc Liêu thực hiện Dự án nhà ở để bán cho người thu nhập thấp tại địa bàn xã Điền Hải, huyện Đông Hải đáp ứng được các điều kiện về dự án nhà ở của người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo như quy định tại quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng thì được xem xét miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Trường hợp có vướng mắc đề nghị Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu báo cáo UBND tỉnh Bạc Liêu lấy ý kiến của Bộ Xây dựng đơn vị chủ trì soạn thảo trình Thủ tướng Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 để có căn cứ xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với Dự án của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh bất động sản Bạc Liêu theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1365/TCT-CS về chính sách miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1290/TCT-CS về miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2385/TCT-CS năm 2013 miễn giảm tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ cho hộ nghèo do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3582/TCT-CS năm 2013 miễn giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 09/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 14/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế trong trường hợp hoán đổi bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 794/TCT-CS năm 2014 về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 804/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền sử dụng đất theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5114/TCT-CS năm 2014 vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5689/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 305/TCT-CS năm 2015 áp dụng văn bản trong thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 2Nghị quyết số 18/NQ-CP về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 67/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1365/TCT-CS về chính sách miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1290/TCT-CS về miễn giảm tiền sử dụng đất đối với người có công cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2385/TCT-CS năm 2013 miễn giảm tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ cho hộ nghèo do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3582/TCT-CS năm 2013 miễn giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 09/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 14/TCT-CS năm 2014 chính sách thuế trong trường hợp hoán đổi bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 794/TCT-CS năm 2014 về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 804/TCT-CS năm 2014 về giảm tiền sử dụng đất theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5114/TCT-CS năm 2014 vướng mắc chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5689/TCT-CS năm 2014 về chính sách miễn tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 305/TCT-CS năm 2015 áp dụng văn bản trong thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 25/TCT-CS năm 2014 chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo Quyết định 67/2009/QĐ-TTg do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 25/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/01/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực