Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2367/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ Phần Đầu tư - Thương mại SMC
Địa chỉ: 396 Ung Văn Khiêm, P. 25, Q. Bình Thạnh
Mã số thuế: 0303522206
Trả lời văn thư số 44/CV SMC ngày 15/02/2016 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2012 đến hết ngày 31/12/2013);
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):
+ Tại Khoản 1 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
…”
+ Tại Điều 15 quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“ 1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
….
4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
….
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.”
Trường hợp của Công ty theo trình bày, năm 2014 có ký hợp đồng mua 02 căn hộ trong Dự án tái định cư Phú Mỹ, Quận 7 của Công ty Cổ phần Đức Khải, việc thanh toán tiền 02 căn hộ sẽ được Công ty Cổ Phần ERA E&C thực hiện (do Công ty Cổ Phần ERA E&C còn nợ tiền mua thép của Công ty với số nợ đến cuối năm 2014 là 5.414.734.974 đồng) phần chênh lệch giữa giá trị 02 căn hộ với số nợ của Công ty Cổ Phần ERA E&C sẽ được Công ty thanh toán qua Ngân hàng cho Công ty Cổ phần Đức Khải. Đồng thời, theo thông báo của Công ty Cổ Phần ERA E&C thì Công ty Cổ phần Đức Khải còn nợ Công ty Cổ Phần ERA E&C với số nợ tương ứng với số tiền Công ty Cổ Phần ERA E&C còn nợ Công ty, do đó 03 bên thoả thuận việc thanh toán giá trị 02 căn hộ nêu trên qua hình thức cấn trừ công nợ. Nếu việc thanh toán tiền mua 02 căn hộ (kể cả thanh toán bằng hình thức cấn trừ công nợ) được quy định cụ thể trong hợp đồng, có hóa đơn hợp pháp, có biên bản cấn trừ công nợ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và Công ty sử dụng 02 căn hộ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thuế GTGT đầu vào của hóa đơn mua 02 căn hộ nêu trên Công ty được kê khai khấu trừ theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản ./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2883/CT-KK năm 2016 về công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 18175/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đầu máy động cơ nổ dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 2485/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1539/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải quốc tến do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1580/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng khi điều chuyển tài sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 958/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1041/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1089/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ chuyển phát nhanh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1163/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1224/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ vận tải quốc tế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1299/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng đóng tàu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2883/CT-KK năm 2016 về công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 18175/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đầu máy động cơ nổ dùng cho sản xuất nông nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 2485/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1539/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận tải quốc tến do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1580/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng khi điều chuyển tài sản do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 958/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1041/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1089/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ chuyển phát nhanh do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1163/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1224/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ vận tải quốc tế do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 1299/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng đóng tàu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 2367/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 2367/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra