Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2339/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: | Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021, Bộ hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn 2019-2021 như sau:
I. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2018 và giai đoạn 2016-2018
1. Căn cứ đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2018 và giai đoạn 2016-2018
- Tình hình biến động tăng, giảm đối tượng và số đối tượng thực tế hiện đang hưởng các chế độ trợ cấp giai đoạn 2016-2018; tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm, ước thực hiện 6 tháng cuối năm và dự kiến thực hiện cả năm 2018.
- Tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2018 thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đã được giao năm 2016, 2017 bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và năm 2018.
- Các Công văn của Bộ hướng dẫn triển khai dự toán thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2016, 2017 và 2018.
- Thực hiện các kết luận, kiến nghị của các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm toán... trong quản lý kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công.
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu; đồng thời kiến nghị những giải pháp khắc phục.
2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên năm 2018
- Tình hình triển khai phân bổ, giao dự toán và thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm 2018 kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; kết quả thực hiện; những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý.
- Báo cáo kết quả việc cắt giảm dự toán đối với các nhiệm vụ chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 30/6/2018 chưa phân bổ theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP.
II. Xây dựng dự toán năm 2019
1. Kinh phí chi trả trợ cấp thường xuyên:
a/ Đối với kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng và các khoản trợ cấp 1 lần theo chế độ thường xuyên: Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008, số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011... và tình hình quản lý đối tượng thực tế tại địa phương tại thời điểm báo cáo để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2019; mức trợ cấp, phụ cấp căn cứ theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách năm 2018 là 1.516.000 đồng, tính đủ 12 tháng.
b/ Đối với kinh phí chi trả trang cấp dụng cụ chỉnh hình, phương tiện trợ giúp, kinh phí điều dưỡng và kinh phí mộ - nghĩa trang liệt sĩ: Căn cứ lập dự toán theo Thông tư liên tịch số 13/TTLT-BLĐTBXH-BTC 03/6/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ, gồm:
- Đối với kinh phí chi trả trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp: căn cứ vào đối tượng, niên hạn cấp phát dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp theo quy định.
- Đối với kinh phí điều trị - điều dưỡng:
+ Kinh phí điều trị: căn cứ đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng, điều trị tại Trung tâm để làm cơ sở tính toán kinh phí hỗ trợ mua thuốc điều trị theo quy định.
+ Kinh phí điều dưỡng: căn cứ chế độ điều dưỡng theo quy định và dự kiến cơ cấu điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại gia đình để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện điều dưỡng.
- Đối với kinh phí công tác mộ, nghĩa trang liệt sỹ: Xây dựng kế hoạch chi tiết đến từng công việc và công trình cụ thể, trong đó đảm bảo kinh phí cho công tác mộ; đồng thời, sắp xếp thứ tự để ưu tiên bố trí vốn đối với các công trình đã hoàn thành, bàn giao nhưng chưa bố trí đủ vốn; các công trình đang triển khai dở dang; các công trình bị hư hỏng, xuống cấp do bão lụt, thiên tai cần sửa chữa gấp; các công trình ghi công liệt sỹ của các xã, huyện mới chia tách hoặc chưa được hỗ trợ. Dự toán kinh phí mộ, nghĩa trang liệt sĩ năm 2019 phải thuyết minh cụ thể, rõ ràng, chi tiết phù hợp với khả năng đảm bảo của ngân sách nhà nước và phải được trình duyệt, hoàn tất thủ tục theo đúng quy định tại Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất.
c/ Đối với kinh phí Hỗ trợ hoạt động của cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công:
- Báo cáo số Trung tâm thực hiện công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng (trong đó nêu rõ quy mô của các cơ sở thực hiện công tác điều dưỡng tập trung: số giường, tổng số lượt có thể thực hiện trong năm), Trung tâm Chỉnh hình và phục hồi chức năng trực thuộc Sở.
- Hỗ trợ chi hoạt động phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công tập trung: căn cứ số đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng, điều trị tập trung tại Trung tâm để xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ.
- Đối với các nội dung hỗ trợ mua sắm, sửa chữa đề nghị thuyết minh rõ mục đích, quy mô, dự trù kinh phí; việc sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất phải được trình duyệt và hoàn tất thủ tục theo đúng quy định tại Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất.
2. Kinh phí chi trả trợ cấp 1 lần
Xây dựng dự toán thực hiện trên cơ sở số hồ sơ của đối tượng còn tồn đọng, tiến độ duyệt hồ sơ và các định mức chi trả theo quy định hiện hành và dự kiến số đối tượng mới, kinh phí thực hiện các chế độ trợ cấp 1 lần theo Quyết định số 290/QĐ-TTg, Quyết định số 59/QĐ-TTg; Quyết định số 62/QĐ-TTg, Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ, Nghị định số 56/2013/NĐ-CP của Chính phủ...
III. Xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019-2021
Năm 2019 là năm thứ hai triển khai xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm. Theo quy định tại Luật NSNN 2015, Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm, việc lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019-2021 đảm bảo các yêu cầu sau:
Căn cứ kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020 đã được xây dựng và nhu cầu kinh phí đã rà soát báo cáo theo Công văn số 1704/LĐTBXH-KHTC ngày 07/5/2018 của Bộ; mức trợ cấp, phụ cấp theo Nghị quyết số 49/2017/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách năm 2018 là 1.516.000 đồng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019-2021 kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng theo hướng dẫn tại các văn bản nêu trên. Trường hợp nhu cầu chi của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trong các năm 2019-2021 tăng, giảm mạnh so với dự toán năm 2018 đã được giao và ước thực hiện năm 2018, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố thuyết minh, giải trình cụ thể nội dung tăng, giảm.
Việc lập, báo cáo, tổng hợp và trình kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019-2021 được tiến hành đồng thời với quá trình lập dự toán NSNN năm 2019, sử dụng số dự kiến dự toán chi NSNN năm 2019 làm cơ sở xác định kế hoạch chi NSNN cho 02 năm 2020 và năm 2021.
2. Lập kế hoạch chi NSNN 03 năm 2019-2021
- Kế hoạch chi NSNN 03 năm 2019-2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố được lập trên cơ sở dự kiến dự toán chi NSNN năm 2019.
- Lập kế hoạch phải đánh giá đầy đủ và phản ánh tình hình tăng, giảm đối tượng hưởng chế độ và có nhiệm vụ, công việc phát sinh theo quy định để dự kiến và báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện.
- Trong quá trình xây dựng dự toán chi NSNN năm 2019, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố xác định chi tiết chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới của địa phương mình năm dự toán 2019 để làm căn cứ xác định chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới và tổng hợp nhu cầu kinh phí trong kế hoạch chi năm 2010, năm 2021 (Lưu ý: Thuyết minh đầy đủ đối với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2019-2021).
Để đảm bảo thời hạn báo cáo các cơ quan chức năng tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021, Bộ yêu cầu các đồng chí Giám đốc Sở chỉ đạo các đơn vị chuyên môn khẩn trương xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công đảm bảo nội dung yêu cầu và các biểu mẫu (đã hướng dẫn tại Công văn số 2906/LĐTBXH-KHTC ngày 13/7/2017 của Bộ về việc xây dựng dự toán thực hiện Pháp lệnh ưu đãi NCC với cách mạng năm 2018 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020 tại địa chỉ: http://www.molisa.gov.vn/vanbanchidaodieuhanh) gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Người có công) trước ngày 01/7/2018, đồng thời gửi theo địa chỉ email: phongkh@molisa.gov.vn.
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố dự toán đầy đủ các nội dung chi và có thuyết minh cụ thể làm căn cứ tổng hợp và phân bổ dự toán ngân sách năm 2019 và tổng hợp kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 theo quy định. Đối với các nội dung không đưa vào dự toán hoặc thuyết minh không đầy đủ, kịp thời sẽ không được tổng hợp và phân bổ dự toán theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại: 043.8.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
1. Tình hình thực hiện dự toán năm 2018
- Báo cáo về tổng số đối tượng đang đang hưởng trợ cấp.
- Đánh giá tình hình thực hiện phân bổ, giao và chấp hành dự toán.
- Đánh giá, báo cáo việc thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ.
- Thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán.
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu; kiến nghị giải pháp khắc phục.
2. Xây dựng dự toán năm 2019
- Căn cứ đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng năm 2018 và dự kiến biến động tăng, giảm trong năm 2019 để dự toán kinh phí thực hiện.
- Kinh phí điều trị: Căn cứ số đối tượng đang được nuôi dưỡng, điều trị tập trung tại các Trung tâm (chi tiết từng loại đối tượng) để xây dựng dự toán kinh phí mua thuốc điều trị cho đối tượng.
- Kinh phí điều dưỡng: Căn cứ số đối tượng đến niên hạn hưởng chế độ điều dưỡng, căn cứ khả năng thực hiện điều dưỡng tập trung để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại gia đình.
- Kinh phí chi dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp: Rà soát, xây dựng dự toán theo chế độ, niên hạn cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp của các đối tượng theo quy định.
- Kinh phí Hỗ trợ hoạt động của cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: Báo cáo về quy mô hoạt động của các cơ sở thực hiện nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, trong đó: Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, báo cáo về cơ sở vật chất, tổng số đối tượng đang nuôi dưỡng tập trung (chi tiết từng loại đối tượng). Đối với các cơ sở điều dưỡng tập trung: Báo cáo về quy mô đầu tư, tổng số giường điều dưỡng, tổng số lượt điều dưỡng dự kiến trong năm.
- Kinh phí mộ - nghĩa trang liệt sĩ: Báo cáo tổng số mộ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ đang quản lý; kế hoạch xây dựng, nâng cấp, sửa chữa mộ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ; trong đó sắp xếp thứ tự ưu tiên: Các công trình đã hoàn thành, đưa vào sử dụng chưa bố trí đủ kinh phí; các công trình đang triển khai dở dang tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành năm 2018; các công trình bị ảnh hưởng bão lụt, thiên tai cần sửa chữa gấp; các công trình tại địa bàn mới chia tách tái lập chưa được hỗ trợ kinh phí.
- Phí quản lý: Đề xuất sử dụng kinh phí từ tỷ lệ được trích lại theo quy định (trừ các khoản chi trả thù lao theo quy định) và đề xuất hỗ trợ kinh phí triển khai các công việc phục vụ công tác quản lý đối tượng, quản lý kinh phí người có công (như: số hóa hồ sơ, nhà hồ sơ, trang thiết bị...).
- Những kiến nghị, đề xuất khác (nếu có).
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Công văn 2045/LĐTBXH-KHTC về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2407/LĐTBXH-KHTC năm 2016 xây dựng dự toán ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2440/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng dự toán ngân sách năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 2509/LĐTBXH-NCC năm 2018 về hướng dẫn khen thưởng tổng kết 05 năm thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 3424/BTNMT-BĐKH năm 2018 hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019-2020 Hợp phần Biến đổi khí hậu thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Công văn 7026/VPCP-KGVX năm 2018 về tuyên truyền tổ chức thực hiện Nghị định 102/2018/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 101/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4956/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ thị 31/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 2024/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ Lao động - Thương bình xã hội ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 290/2007/QĐ-TTg thành lập trường Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2045/LĐTBXH-KHTC về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2012 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 23/2012/NĐ-CP quy định chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- 9Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 10Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
- 11Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13Công văn 2407/LĐTBXH-KHTC năm 2016 xây dựng dự toán ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 15Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Công văn 2906/LĐTBXH-KHTC năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2018 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 19Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Chính phủ ban hành
- 20Công văn 1704/LĐTBXH-KHTC về rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Công văn 2440/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng dự toán ngân sách năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 24Công văn 2509/LĐTBXH-NCC năm 2018 về hướng dẫn khen thưởng tổng kết 05 năm thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 25Công văn 3424/BTNMT-BĐKH năm 2018 hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019-2020 Hợp phần Biến đổi khí hậu thuộc Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Công văn 7026/VPCP-KGVX năm 2018 về tuyên truyền tổ chức thực hiện Nghị định 102/2018/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 27Thông tư 101/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28Công văn 4956/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ thị 31/CT-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 29Công văn 2024/LĐTBXH-KHTC năm 2021 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ Lao động - Thương bình xã hội ban hành
Công văn 2339/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2019 và kế hoạch tài chính - Ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 2339/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra