- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3283/TCHQ-GSQL năm 2014 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2321/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Việt Nam Toyo Denso.
(Đ/c: Khu công nghiệp Nam Sách, tỉnh Hải Dương)
Trả lời công văn số 270114-01/XNK ngày 28/01/2015 của Công ty TNHH Việt Nam Toyo Denso nêu vướng mắc thủ tục hải quan và thuế đối với loại hình hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan:
Thủ tục hải quan đối với loại hình hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính.
- Về mã loại hình xuất nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3283/TCHQ-GSQL ngày 31/3/2014 của Tổng cục Hải quan về việc mã loại hình XNK trên hệ thống VNACCS. Theo đó, hàng hóa đã xuất khẩu nay bị trả lại thực hiện theo loại hình nhập hàng xuất khẩu bị trả lại (A31).
- Thủ tục tiêu hủy thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 39 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính.
2. Về chính sách thuế:
Theo quy định tại tiết c khoản 7 Điều 112 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính, trường hợp hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phải nhập khẩu trở lại Việt Nam nhưng không tái chế, tái xuất thì xử lý như sau:
- Doanh nghiệp không được xét hoàn lại thuế (hoặc không được xét không thu thuế nếu chưa nộp thuế) đối với phần nguyên liệu nhập khẩu sản xuất ra số hàng hóa xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại hoặc đối với số hàng hóa đã tái xuất nhưng nay phải nhập khẩu trả lại đó;
- Trường hợp cơ quan hải quan đã hoàn lại hoặc đã ban hành quyết định không thu thuế đối với phần nguyên liệu nhập khẩu sản xuất ra số hàng hóa đã xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại hoặc đối với số hàng hóa đã tái xuất nhưng nay phải nhập khẩu trở lại thì người nộp thuế phải nộp lại số tiền thuế đã được hoàn hoặc không thu đó.
Như vậy, trường hợp hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phải nhập khẩu trở lại Việt Nam để tiêu hủy không được xét hoàn thuế (hoặc không được xét không thu thuế nếu chưa nộp thuế) đối với phần nguyên liệu nhập khẩu sản xuất ra số hàng hóa xuất khẩu phải nhập khẩu trở lại; trường hợp cơ quan hải quan đã hoàn lại hoặc đã ban hành quyết định không thu thuế thì người nộp thuế phải nộp lại số tiền thuế đã được hoàn hoặc không thu đó.
Công ty có trách nhiệm phối hợp với Chi cục Hải quan thực hiện việc kê khai chi tiết và theo dõi, đối chiếu lượng nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất ra số hàng hóa phải nhập khẩu trả lại thực hiện tiêu hủy để thực hiện thanh khoản thu thuế theo hướng dẫn trên.
Đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với Chi cục Hải quan quản lý Khu công nghiệp để được hướng dẫn và giải quyết thủ tục cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2354/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1416/GSQL-GQ1 năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 544/TCHQ-GSQL năm 2015 về thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan tập trung đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh tại Sân bay Quốc tế Nội Bài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 544/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2691/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa trên tàu MV Golden 168 bị hỏa hoạn tại khu vực biển Vũng Tàu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5324/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa chịu sự giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1250/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4242/TCT-KK năm 2019 về khai thuế hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3283/TCHQ-GSQL năm 2014 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2354/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1416/GSQL-GQ1 năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 544/TCHQ-GSQL năm 2015 về thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan tập trung đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh tại Sân bay Quốc tế Nội Bài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 544/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2691/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa trên tàu MV Golden 168 bị hỏa hoạn tại khu vực biển Vũng Tàu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5324/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa chịu sự giám sát hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1250/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 4242/TCT-KK năm 2019 về khai thuế hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2321/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan và thuế đối với loại hình hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2321/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực