- 1Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3283/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Để thực hiện thống nhất việc khai báo đối với chỉ tiêu mã loại hình trên hệ thống VNACCS, Tổng cục Hải quan đã đưa Bảng mã loại hình và Bảng hướng dẫn sử dụng và so sánh với mã loại hình đang áp dụng trên hệ thống hiện nay lên website Hải quan tại chuyên mục VNACCS, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ động nghiên cứu, hướng dẫn doanh nghiệp khai báo chỉ tiêu “Mã loại hình” khi làm thủ tục hải quan. Trường hợp có vướng mắc phát sinh, đề nghị Cục Hải quan tỉnh kịp thời tổng hợp, phản ánh về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được hướng dẫn./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
MÃ TÀI KHOẢN THU NỘP NGÂN SÁCH TƯƠNG ỨNG MÃ LOẠI HÌNH TRÊN HỆ THỐNG VNACCS
(Ban hành kèm theo Công văn số: 3283/TCHQ-GSQL ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Tổng cục Hải quan)
STT | MÃ LOẠI HÌNH | MÃ TÀI KHOẢN NGÂN SÁCH | |
1 | A11 | Nhập kinh doanh tiêu dùng | Tài khoản thu nộp ngân sách |
2 | A12 | Nhập kinh doanh sản xuất | Tài khoản thu nộp ngân sách |
3 | A21 | Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập | Tài khoản thu nộp ngân sách |
4 | A31 | Nhập hàng XK bị trả lại | Tài khoản thu nộp ngân sách |
5 | A41 | Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư | Tài khoản thu nộp ngân sách |
6 | A42 | Chuyển tiêu thụ nội địa khác | Tài khoản thu nộp ngân sách |
7 | E11 | Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
8 | E13 | Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
9 | E15 | Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
10 | E21 | Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
11 | E23 | Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
12 | E31 | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
13 | E41 | Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
14 | G11 | Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Tài khoản tạm gửi thuế XNK |
BẢNG MÃ LOẠI HÌNH
(Kèm công văn số 3283/TCHQ-GSQL ngày 31 tháng 3 năm 2014)
Tổng số mã loại hình xây dựng trên hệ thống VNACCS gồm 26 mã nhập khẩu và 20 mã xuất khẩu theo bảng sau:
MÃ LOẠI HÌNH TRÊN HỆ THỐNG VNACCS | |||
STT | NHẬP KHẨU | STT | XUẤT KHẨU |
1 | “A11”: Nhập kinh doanh tiêu dùng | 1 | “B11”: Xuất kinh doanh; xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư |
2 | “A12”: Nhập kinh doanh sản xuất | 2 | “B12”: Xuất sau khi đã tạm xuất |
3 | “A21”: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập | 3 | “B13”: Xuất trả hàng đã nhập khẩu |
4 | “A31”: Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại | 4 | “E42”: Xuất sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất |
5 | “A41”:Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư | 5 | “E44”: Dự phòng |
6 | “A42”: Chuyển tiêu thụ nội địa khác | 6 | “E46”: Hàng của doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để gia công |
7 | “A43”: Dự phòng | 7 | “E52”: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài |
8 | “A44”: Dự phòng | 8 | “E54”: Xuất nguyên liệu gia công sang hợp đồng khác |
9 | “E11”: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất | 9 | “E56”: Xuất sản phẩm gia công vào nội địa |
10 | “E13”: Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất | 10 | “E62”: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu |
11 | “E15”: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa | 11 | “E82”: Xuất nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài |
12 | “E21”: Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài | 12 | “G21”: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất |
13 | “E23”; Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang | 13 | “G22”: Tái xuất thiết bị, máy móc thuê phục vụ dự án có thời hạn |
14 | "E25”: Dự phòng | 14 | “G23”: Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập |
15 | “E31”: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu | 15 | “G24”: Tái xuất khác |
16 | “E33”: Dự phòng | 16 | “G61”: Tạm xuất hàng hóa |
17 | “E41”: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài | 17 | “C12”: Hàng xuất kho ngoại quan |
18 | “G11”: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | 18 | “C22”: Hàng đưa ra khỏi Khu phi thuế quan |
19 | “G12”: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ thực hiện các dự án có thời hạn | 19 | “AEO”: Doanh nghiệp ưu tiên AEO |
20 | “G13”: Tạm nhập hàng miễn thuế | 20 | “H21”: Loại hình khác |
21 | “G14”: Tạm nhập khác |
|
|
22 | “G51”: Tái nhập hàng đã tạm xuất |
|
|
23 | “C11”: Hàng gửi kho ngoại quan |
|
|
24 | “C21”: Hàng đưa vào khu phi thuế quan |
|
|
25 | “AEO”: doanh nghiệp AEO |
|
|
26 | “H11”: Loại khác |
|
|
BẢNG SO SÁNH MÃ LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU TRÊN HỆ THỐNG VNACCS VÀ E - CUS
STT | VNACCS | E-CUS | Ghi chú | ||||
Mã LH | CD | Tên | Mã LH | Tên | |||
1 | A11 |
| Nhập kinh doanh tiêu dùng Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng để kinh doanh thương mại đơn thuần trừ nhập hàng tiêu dùng để làm nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hàng hóa. Bao gồm hoạt động nhập khẩu từ nước ngoài, từ Khu phi thuế quan vào nội địa. | NKD01 | Nhập kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh | |
NKD02 | Nhập kinh doanh dầu khí | Nhập kinh doanh của dự án dầu khí | |||||
NKD03 | Nhập kinh doanh đá quý | Nhập kinh doanh mặt hàng đá quý | |||||
NKD04 | Nhập kinh doanh gắn máy | Nhập kinh doanh xe gắn máy | |||||
NKD06 | Nhập kinh doanh ô tô | Nhập kinh doanh xe ô tô | |||||
NKD11 | Nhập kinh doanh tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán với doanh nghiệp chế xuất hoặc với doanh nghiệp nước ngoài nhưng do doanh nghiệp Việt Nam giao hàng theo chỉ định của người thuê gia công nước ngoài; nhập sản phẩm gia công để thanh toán tiền gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công; nhập sản phẩm gia công bán vào thị trường nội địa để kinh doanh (không qua sản xuất); | |||||
|
|
| NKD13 | Nhập kinh doanh từ Khu Thương mại vào nội địa | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập kinh doanh hàng hóa từ Khu Thương mại (Khu Phi thuế quan) | ||
NKD20 | Nhập kinh doanh biên giới | Sử dụng trong trường hợp nhập hàng hóa để kinh doanh qua biên giới theo quy định QĐ 254/2006/QĐ-TTg (Lưu ý: Không phải là trao đổi cư dân biên giới) | |||||
NGC03 | Nhập gia công kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa là thiết bị, phụ tùng, vật tư, dụng cụ cầm tay và các vật phẩm tương tự, không trực tiếp cấu thành vào sản phẩm gia công, nhập khẩu từ nước ngoài, từ khu phi thuế quan, nhập khẩu tại chỗ, theo hợp đồng gia công, nhưng doanh nghiệp phải nộp thuế và không theo dõi thanh khoản cùng hợp đồng gia công. | |||||
NDT03 | Nhập đầu tư ô tô | Nhập ô tô của doanh nghiệp đầu tư | |||||
2 | A12 |
| Nhập kinh doanh sản xuất Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng trực tiếp (bao gồm Doanh nghiệp chế xuất); hàng hóa nhập khẩu là máy móc thiết bị tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp nhưng không được miễn thuế theo dự án đầu tư hoặc làm nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hàng hóa (trừ các trường hợp nhập khẩu tại mã A41). Bao gồm hoạt động nhập khẩu từ nước ngoài, từ Khu phi thuế quan vào nội địa. | NKD02 | Nhập kinh doanh dầu khí | Nhập kinh doanh của dự án dầu khí | |
NKD03 | Nhập kinh doanh đá quý | Nhập kinh doanh mặt hàng đá quý | |||||
NKD04 | Nhập kinh doanh gắn máy | Nhập kinh doanh xe gắn máy | |||||
NKD06 | Nhập kinh doanh ô tô | Nhập kinh doanh xe ô tô | |||||
NKD11 | Nhập kinh doanh tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán với doanh nghiệp chế xuất hoặc với doanh nghiệp nước ngoài nhưng do doanh nghiệp Việt Nam giao hàng theo chỉ định của người thuê gia công nước ngoài; nhập sản phẩm gia công để thanh toán tiền gia công được thỏa thuận trong hợp đồng gia công; nhập sản phẩm gia công bán vào thị trường nội địa để kinh doanh (không qua sản xuất); | |||||
NGC03 | Nhập gia công kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa là thiết bị, phụ tùng, vật tư, dụng cụ cầm tay và các vật phẩm tương tự, không trực tiếp cấu thành vào sản phẩm gia công, nhập khẩu từ nước ngoài, từ khu phi thuế quan, nhập khẩu tại chỗ, theo hợp đồng gia công, nhưng doanh nghiệp phải nộp thuế và không theo dõi thanh khoản cùng hợp đồng gia công. | |||||
NDT01 | Nhập đầu tư | Hàng hóa nhập khẩu là máy móc thiết bị tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp, được miễn thuế theo dự án đầu tư | |||||
NDT16 | Nhập đầu tư tại chỗ | Hàng hóa nhập khẩu là máy móc thiết bị tạo tài sản cố định của doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu tại chỗ. | |||||
NDT08 | Nhập đầu tư nộp thuế | Hàng hóa nhập khẩu là máy móc thiết bị tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp nhưng không được miễn thuế theo dự án đầu tư | |||||
NDT18 | Nhập đầu tư nộp thuế tại chỗ | Hàng hóa nhập khẩu là máy móc thiết bị tạo tài sản cố định của doanh nghiệp không được miễn thuế theo dự án đầu tư được nhập khẩu tại chỗ. | |||||
NCX03 | Nhập chế xuất tiêu dùng | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu hàng hóa để phục vụ mục đích tiêu dùng trực tiếp. | |||||
3 | A21 |
| Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập Hướng dẫn: Sử dụng mã loại hình này trong trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. | NKD01 | Nhập kinh doanh | Theo Khoản 8 Điều 11 Thông tư số 128/2013/TT-BTC khi chuyển tiêu thụ nội địa thì phải mở tờ khai mới. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập thì sử dụng mã A21. Các loại hình chuyển mục đích sử dụng khác khi chuyển mục đích sử dụng sẽ khai vào mã A42 - Chuyển tiêu thụ nội địa khác | |
NKD08 | Nhập kinh doanh chuyển mục đích | Sử dụng trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ nguồn tạm nhập. | |||||
4 | A31 |
| Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại (gồm trả lại để sửa chữa, tái chế; tiêu thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ 3 của các loại hình xuất kinh doanh thông thường, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm doanh nghiệp chế xuất. | NKD19 | Nhập hàng xuất khẩu bị trả lại | Hàng nhập khẩu là hàng đã xuất khẩu từ nội địa cho các đối tác nước ngoài, cho Khu Phi thuế quan nhưng bị trả lại nguyên trạng. Lưu ý: Chuyển luồng để kiểm tra, kết luận điều kiện hoàn thuế xuất khẩu, không thu thuế nhập khẩu. | |
NGC23 | Nhập hàng xuất gia công bị trả lại | Hàng nhập khẩu là thành phẩm của hợp đồng gia công nhưng bị nước ngoài trả lại nguyên trạng (trừ hàng gia công trả lại để tiêu hủy) Lưu ý: Chuyển luồng, kiểm tra theo dõi riêng | |||||
NGC25 | Nhập trả nguyên liệu không dùng hết | Nhập lại nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài nhưng không dùng hết Lưu ý: Chuyển luồng | |||||
NGC99 | Nhập gia công tạm nhập tái chế | Sản phẩm gia công đã xuất khẩu cho đối tác nước ngoài thuộc hợp đồng gia công nhưng bị trả lại để tái chế sau đó xuất đi Lưu ý: Chuyển luồng kiểm tra. Khi khai đề nghị bổ sung thông tin để theo dõi như: số của tờ khai xuất khẩu ... | |||||
NSX08 | Nhập trả hàng xuất sản xuất xuất khẩu | Hàng hóa đã xuất khẩu là sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu bị đối tác nước ngoài trả lại nguyên trạng như khi xuất khẩu Lưu ý: Chuyển luồng; khai thông tin tờ khai đã xuất khẩu để tính lại việc thanh khoản hoặc nguyên liệu đầu vào. Khai thông tin tờ khai đó vào mã quản lý riêng của dòng hàng | |||||
NDT05 | Nhập đầu tư sửa chữa, tái chế | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng đã xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư để tái chế, sửa chữa | |||||
NDT19 | Nhập trả hàng đầu tư đã xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng đã xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư (xuất cho đối tượng khác, tiêu hủy...) | |||||
NTA25 | Tạm nhập tái chế | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu tại chỗ (xuất cho hợp đồng gia công nước ngoài, xuất cho doanh nghiệp chế xuất) nhưng bị đối tác trả lại để sửa chữa, tái chế, sau đó Xuất khẩu toàn bộ. Loại hình này cũng có thể theo dõi ở chế độ tạm G13 Lưu ý: Chuyển luồng, bổ sung thêm thông tin để theo dõi được thời hạn tái chế, tái xuất. | |||||
NCX05 | Nhập trả hàng xuất chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa Xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất bị người mua hàng trả lại | |||||
5 | A41 |
| Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện quyền kinh doanh nhập khẩu, (áp dụng cả doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền kinh doanh) | NKD05 | Nhập đầu tư kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp thực hiện quyền kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư. | |
6 | A42 |
| Chuyển tiêu thụ nội địa khác Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp hàng nhập khẩu đã kê khai thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng được ân hạn thuế (loại hình sản xuất xuất khẩu ) hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế (trừ trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập A21). | NKD01 | Nhập kinh doanh | Thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 11 Thông tư số 128/2013/TT-BTC trừ trường hợp hàng tạm nhập tái xuất chuyển tiêu thụ nội địa. | |
NKD11 | Nhập kinh doanh tại chỗ | Sử dụng đối với trường hợp nguyên phụ liệu, vật tư, phế phẩm, phế liệu dư thừa sau khi thanh khoản hợp đồng gia công bán vào nội địa | |||||
7 | E11 | X | Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất hàng xuất khẩu , gia công hàng Xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất | NCX01 | Nhập chế xuất sản xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất | |
NSX03 | Nhập sản xuất xuất khẩu vào Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu từ nước ngoài vào doanh nghiệp chế xuất để sản xuất xuất khẩu | |||||
NGC09 | Nhập Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu từ nước ngoài vào doanh nghiệp chế xuất để gia công. | |||||
NTA10 | Nhập nguyên phụ liệu vào Khu chế xuất để gia công |
| |||||
8 | E13 | X | Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất | NDT11 | Nhập đầu tư Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định | |
|
|
| Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất, (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ các doanh nghiệp chế xuất khác) | NDT09 | Nhập đầu tư từ Việt Nam | Sử dụng trong trường hợp nhập máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất từ Việt Nam | |
NDT10 | Nhập kinh doanh đầu tư (trong nước) | Sử dụng trong trường hợp nhập máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất từ trong nước (giống mã NDT09) | |||||
NDT14 | Nhập đầu tư Khu công nghiệp | Sử dụng trong trường hợp nhập đầu tư máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp. | |||||
NDT17 | Nhập đầu tư liên doanh |
| |||||
NTA12 | Mua hàng của nội địa (xí nghiệp Khu chế xuất) |
| |||||
NCX02 | Nhập chế xuất đầu tư | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu tạo tài sản cố định. | |||||
9 | E15 |
| Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu từ nội địa để sản xuất hàng xuất khẩu | NSX04 | Khu chế xuất mua hàng từ nội địa để sản xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất mua nguyên liệu từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất để sản xuất xuất khẩu | |
NGC12 | Nhập thành phẩm từ nội địa vào Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập sản phẩm từ nội địa làm nguyên liệu sản xuất | |||||
NCX04 | Nhập chế xuất cho mục đích khác | Nhập khác | |||||
NGC14 | Nhập chế xuất tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất mua nguyên liệu từ nội địa để gia công. | |||||
NTA09 | Tái nhập thành phẩm gia công vào Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập lại thành phẩm thuê gia công từ nội địa (nếu quy định doanh nghiệp chế xuất phải mở tờ khai) | |||||
10 | E21 | X | Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu, (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất) | NGC01 | Nhập gia công | Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công từ nước ngoài hoặc nhập tại chỗ theo hợp đồng gia công với đối tác nước ngoài | |
NGC08 | Nội địa mua hàng của Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp gia công mua nguyên liệu từ doanh nghiệp chế xuất | |||||
NGC13 | Nhập gia công tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp gia công nhập sản phẩm, nguyên liệu, thuộc hợp đồng gia công và nhập khẩu nội địa theo chỉ định của người thuê gia công. | |||||
NGC16 | Nhập gia công từ Khu thương mại về nội địa | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp gia công nhập nguyên liệu từ Khu thương mại | |||||
NGC18 | Nhập nguyên liệu từ hợp đồng gia công khác | Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm được chuyển từ hợp đồng khác sang | |||||
NGC19 | Nhập sản phẩm gia công chuyển tiếp từ hợp đồng gia công khác | Sử dụng trong trường hợp nhập sản phẩm từ hợp đồng gia công khác sang Lưu ý: Nếu việc xuất sản phẩm gia công được thanh khoản riêng thì việc nhập này tính của một hợp đồng khác và do người thuê chỉ định nhận hàng tại Việt Nam và phải khai báo làm thủ tục hải quan bình thường. | |||||
NGC21 | Nhập gia công tự cung ứng | Hàng hóa do doanh nghiệp nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng | |||||
| E23 | X | Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu từ hợp đồng khác sang | NGC18 | Nhập nguyên liệu từ hợp đồng gia công khác | Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm được chuyển từ hợp đồng khác sang | |
11 | E31 | X | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu | NSX01 | Nhập để sản xuất xuất khẩu | Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu | |
NSX02 | Nhập đầu tư sản xuất xuất khẩu | Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (trừ doanh nghiệp chế xuất) nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu | |||||
NSX06 | Nhập sản xuất xuất khẩu tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập nguyên liệu từ doanh nghiệp chế xuất, sản phẩm của doanh nghiệp gia công để sản xuất xuất khẩu | |||||
NSX07 | Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế để sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế để sản xuất xuất khẩu | |||||
12 | E41 |
| Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi thuê nước ngoài gia công, (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp Việt Nam thuê doanh nghiệp chế xuất thực hiện gia công) | NGC22 | Nhận hàng hóa đặt gia công tại nước ngoài | Nhập khẩu hàng hóa là thành phẩm thuê nước ngoài gia công khi đưa về Việt Nam | |
13 | G11 |
| Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu để kinh doanh tái xuất. Bao gồm các trường hợp kinh doanh tạm nhập tái xuất với nước ngoài hoặc khu Khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất | NTA01 | Tạm nhập tái xuất | Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài, từ Khu phi thuế quan theo chế độ tạm để tái xuất thông thường | |
NTA24 | Tạm nhập xăng dầu |
| |||||
NTA29 | Tạm nhập hoán đổi xăng dầu tái xuất |
| |||||
14 | G12 |
| Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp (bao gồm doanh nghiệp chế xuất) thuê mượn máy móc, thiết bị từ nước ngoài hoặc từ các Khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam. | NTA11 | Nhập đầu tư tạm nhập thi công | Thuê mượn máy móc, thi công | |
NTA15 | Nhập đầu tư tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tạm nhập máy móc thiết bị, phương tiện phục vụ dự án có thời hạn tại Việt Nam | |||||
NTA03 | Tạm nhập tàu biển |
| |||||
15 | G13 |
| Tạm nhập miễn thuế Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác; nhập hàng mẫu, hàng triển lãm, quảng cáo... miễn thuế; nhập hàng hóa bán trong doanh nghiệp miễn thuế | NGC04 | Nhập gia công tạm nhập | Máy móc thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài, nhập tại chỗ theo hợp đồng gia công để thực hiện hợp đồng gia công và tái xuất sau khi kết thúc hợp đồng gia công | |
NGC02 | Nhập đầu tư gia công | Máy móc thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài, nhập tại chỗ theo hợp đồng gia công để thực hiện hợp đồng gia công và tái xuất sau khi kết thúc hợp đồng gia công | |||||
NGC13 | Nhập gia công tại chỗ | Đối với trường hợp máy móc, thiết bị được nhập khẩu từ nội địa theo chỉ định của người thuê gia công | |||||
NGC20 | Nhập máy móc thiết bị từ hợp đồng gia công khác sang | Hàng là máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng khác sang, trước khi chuyển phải làm thủ tục tái xuất mã G23 - Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập | |||||
NTA14 | Nhập triển lãm, hàng mẫu, quảng cáo... |
| |||||
NTA 15 | Nhập đầu tư tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tạm nhập hàng hóa thuộc đối tượng được miễn thuế. | |||||
NGC07 | Hàng hóa tạm nhập vào Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm nhập vào Khu chế xuất để thực hiện việc gia công | |||||
NTA 16 | Nhập đầu tư kinh doanh cửa hàng miễn thuế |
| |||||
NTA 19 | Nhập hàng bán tại cửa hàng miễn thuế |
| |||||
16 | G14 |
| Tạm nhập khác Hướng dẫn: Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập khác chưa được chi tiết tại các mã tạm | NTA07 | Tạm nhập ủy thác |
| |
NTA08 | Tạm nhập viện trợ |
| |||||
17 | G51 |
| Tái nhập hàng đã tạm xuất Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp nhập lại những hàng hóa đã xuất theo chế độ tạm. | NGC24 | Nhập máy móc thiết bị tái nhập | Sử dụng trong trường hợp tạm xuất máy móc thiết bị cho hợp đồng gia công tại nước ngoài | |
NGC06 | Hàng hóa tái nhập vào Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm xuất đi nay tái nhập lại | |||||
NDT19 | Nhập trả hàng đầu tư đã xuất khẩu | Trường hợp xuất khẩu ra nước ngoài theo chế độ tạm thì khi nhập khẩu về sẽ sử dụng mã này; trường hợp xuất khẩu B11 thì nhập khẩu lại sẽ dùng mã A31 | |||||
NTA02 | Tái nhập | Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào doanh nghiệp chế xuất, Khu phi thuế quan theo chế độ tạm nay nhập khẩu trở lại | |||||
NTA04 | Nhập đầu tư tái nhập |
| |||||
NTA05 | Tái nhập hàng xuất triển lãm |
| |||||
Nguyên tắc chung khi đưa ra mã này sẽ sử dụng trong trường hợp tái nhập hàng đã xuất đi theo chế độ tạm | |||||||
18 | C11 | X | Hàng gửi kho ngoại quan Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp đưa hàng hóa vào kho ngoại quan |
|
| Trên hệ thống VNACCS hỗ trợ việc mở tờ khai nhập kho ngoại quan. (Hiện nay sử dụng tờ khai riêng, khai thủ công là chủ yếu) | |
NTA06 | Tạm nhập kho ngoại quan |
| |||||
19 | C21 | X | Hàng đưa vào Khu phi thuế quan Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài, từ nội địa vào Khu phi thuế quan (khu TM Lao Bảo, Cầu Treo, Tịnh Biên, Mộc Bài) | NKD14 | Nhập kinh doanh từ nước ngoài vào Khu kinh tế | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Khu kinh tế là Khu phi thuế quan | |
NKD16 | Nhập kinh doanh từ nội địa vào Khu thương mại | Hàng hóa từ nội địa nhập khẩu vào bán trong Khu phi thuế quan; hàng hóa của các doanh nghiệp trong Khu phi thuế quan nhập khẩu từ nội địa | |||||
NKD18 | Nhập kinh doanh giữa các Khu phi thuế quan | Hàng hóa nhập khẩu vào Khu phi thuế quan từ Khu phi thuế quan khác; khi làm thủ tục nhập dùng mã C21, xuất mã C22 | |||||
20 | AEO | X | Doanh nghiệp AEO |
|
| Chưa sử dụng | |
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG SO SÁNH MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU TRÊN HỆ THỐNG VNACCS VÀ E-CUS
STT | VNACCS | E-CUS | Ghi chú |
| ||||
Mã LH | CD | Tên | Mã LH | Tên |
| |||
1 | B11 | X | Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc vào Khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất theo hợp đồng mua bán. Trừ trường hợp xuất sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất. Sử dụng trong trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp, (bao gồm cả quyền kinh doanh của doanh nghiệp chế xuất) | XKD01 | Xuất kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa Xuất khẩu từ nội địa ra nước ngoài, cho các khu phi thuế quan theo hợp đồng mua bán (trừ loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc là tạm nhập) |
| |
XKD02 | Xuất kinh doanh dầu khí | Xuất kinh doanh của dự án dầu khí |
| |||||
XKD03 | Xuất kinh doanh đá quý | Xuất kinh doanh mặt hàng đá quý |
| |||||
XKD04 | Xuất kinh doanh xe gắn máy | Xuất kinh doanh xe gắn máy |
| |||||
XKD06 | Nhập kinh doanh ô tô | Xuất kinh doanh xe ô tô |
| |||||
XKD11 | Nhập kinh doanh tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán với doanh nghiệp chế xuất hoặc với doanh nghiệp nước ngoài nhưng do doanh nghiệp Việt Nam giao hàng theo chỉ định của người thuê gia công nước ngoài. Để phân biệt hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ trên hệ thống VNACCS căn cứ vào các tiêu chí: - MST của doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu; - Nước xuất khẩu / nước nhập khẩu; - Địa điểm lưu giữ hàng hóa chờ thông quan; |
| |||||
XKD09 | Xuất kinh doanh từ nội địa vào Khu thương mại | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất kinh doanh hàng hóa vào Khu phi thuế quan |
| |||||
XKD10 | Xuất kinh doanh biên giới | Sử dụng trong trường hợp xuất hàng hóa để kinh doanh qua biên giới theo quy định tại Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg (Lưu ý: Không phải là trao đổi cư dân biên giới) (Bỏ vì không phát sinh kim ngạch) |
| |||||
XGC03 | Xuất gia công kinh doanh | Hàng hóa xuất khẩu thuê gia công tại nước ngoài nhưng không phải theo dõi, thanh khoản |
| |||||
XGC08 | Hàng trong nội địa bán cho Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa trong nội địa bán cho doanh nghiệp chế xuất để gia công (doanh nghiệp nội địa mở loại hình tương ứng, ở đây là xuất kinh doanh từ nội địa vào) |
| |||||
XSX04 | Khu chế xuất bán hàng vào nội địa để sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp này doanh nghiệp chế xuất phải có quyền kinh doanh, nghiên cứu để mã riêng để quản lý việc thực hiện quyền của doanh nghiệp đầu tư |
| |||||
XDT08 | Xuất đầu tư gia công Khu công nghiệp | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất kinh doanh để đầu tư cho doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp |
| |||||
XDT09 | Xuất đầu tư kinh doanh Khu công nghiệp | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất đầu tư cho Doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp |
| |||||
XDT10 | Xuất đầu tư tại chỗ |
|
| |||||
2 | B12 |
| Xuất sau khi đã tạm xuất Hướng dẫn: Sử dụng mã loại hình này trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa này quyết định xuất hẳn mặt hàng này. | XKD01 | Xuất kinh doanh | Theo Khoản 8 Điều 11 Thông tư số 128/2013/TT-BTC khi chuyển tiêu thụ nội địa thì phải mở tờ khai mới. Trường hợp đã mở tờ khai tạm xuất nay xuất hẳn thì sẽ sử dụng mã B12 Các loại hình chuyển mục đích sử dụng khác khi chuyển mục đích sử dụng sẽ khai vào mã B11 |
| |
XTA04 | Xuất đầu tư tái xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hẳn hàng đầu tư đã tái xuất. |
| |||||
Sử dụng trong trường hợp Xuất khẩu đi theo mã tạm (G61) |
| |||||||
3 | B13 | X | Xuất trả hàng đã nhập khẩu Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại (gồm trả lại để sửa chữa, tái chế; tiêu thụ nội địa; tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ 3 của các loại hình xuất kinh doanh thông thường, xuất nguyên liệu gia công, xuất nguyên liệu sản xuất xuất khẩu, nguyên liệu doanh nghiệp chế xuất, (việc áp dụng loại hình này hàng hóa phải được xuất trả nguyên trạng như khi nhập khẩu) | XKD14 | Xuất trả hàng đã nhập khẩu | Hàng Xuất khẩu là hàng đã nhập khẩu kinh doanh từ nước ngoài, từ Khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất nhưng phải trả lại nguyên trạng cho người bán. Lưu ý: Chuyển luồng để kiểm tra, kết luận điều kiện hoàn thuế xuất khẩu, không thu thuế xuất khẩu. |
| |
XGC21 | Xuất trả hàng gia công đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công nay xuất trả lại cho người thuê gia công. Lưu ý: Chuyển luồng, kiểm tra theo dõi riêng? |
| |||||
XSX08 | Xuất trả hàng hóa nhập khẩu sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nay trả lại nguyên trạng như khi nhập khẩu cho đối tác nước ngoài (bao gồm cả việc gửi hàng ra nước ngoài hoặc giao hàng trong nội địa) Lưu ý: Chuyển luồng |
| |||||
XCX05 | Xuất trả hàng nhập chế xuất | Hàng hóa của Doanh nghiệp chế xuất đã nhập khẩu nay xuất trả nguyên trạng cho đối tác nước ngoài. |
| |||||
XDT11 | Xuất trả hàng đầu tư đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc thiết bị để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư nay xuất trả cho người cung cấp ban đầu. Lưu ý: Chuyển luồng |
| |||||
XTA02 | Tái xuất | Sử dụng trong trường hợp xuất trả hàng hóa đã nhập khẩu cho chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ 3 |
| |||||
4 | E42 | X | Xuất sản phẩm của Doanh nghiệp chế xuất Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm sản xuất ra của Doanh nghiệp chế xuất bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa. | XSX03 | Xuất sản xuất xuất khẩu từ Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm từ Doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để tiếp tục sản xuất xuất khẩu. |
| |
XCX01 | Xuất chế xuất sản xuất | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm từ doanh nghiệp chế xuất ra nước ngoài. |
| |||||
5 | E46 | X | Hàng của Doanh nghiệp chế xuất vào nội địa để GC (Lưu ý: Theo quy định hiện nay thì Doanh nghiệp chế xuất không phải mở tờ khai. Do vậy loại hình này chưa sử dụng) | XGC12 | Xuất nguyên liệu từ Khu chế xuất vào nội địa để gia công | Sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp chế xuất xuất nguyên liệu vào nội địa thuê gia công (Hiện nay các Thông tư hướng dẫn thủ tục Doanh nghiệp chế xuất khi thuê doanh nghiệp trong nội địa gia công thì chỉ doanh nghiệp trong nội địa làm thủ tục. Như vậy, Doanh nghiệp chế xuất không phải mở tờ khai vấn đề này trao đổi xin ý kiến quản lý của các đơn vị nên mở tờ khai hay chỉ cần thông báo cho cơ quan Hải quan biết) |
| |
XTA10 | Tạm xuất nguyên liệu vào nội địa để gia công |
|
| |||||
6 | E52 | X | Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm các trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu, xuất sản phẩm gia công được chuyển tiếp nguyên liệu từ hợp đồng khác (bao gồm cả trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho Doanh nghiệp chế xuất) | XGC01 | Xuất gia công | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài. (Trường hợp xuất nguyên liệu thuê nước ngoài gia công mã E82; trường hợp xuất trả nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam hoặc xuất GCCC mã E56) |
| |
7 | E56 | X | Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng tại Việt Nam. Bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm gia công chuyển tiếp. | XGC13 | Xuất gia công tại chỗ | Sử dụng xuất sản phẩm gia công cho nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng tại Việt Nam. (Trường hợp xuất nguyên liệu, vật tư gia công cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam sử dụng mã B13; trường hợp xuất trả thiết bị máy móc cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam sử dụng mã G23) |
| |
XGC14 | Xuất chế xuất tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công nhưng chỉ định giao hàng tại Việt Nam cho Doanh nghiệp chế xuất |
| |||||
XGC16 | Xuất gia công từ nội địa vào Khu thương mại | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công nhưng chỉ định giao hàng vào khu thương mại, khu phi thuế quan... |
| |||||
8 | E54 |
| Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác sang Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác. Không bao gồm việc chuyển thiết bị máy móc (Thiết bị máy móc khai báo bằng chế độ tạm, khi chuyển sang sẽ là xuất hàng tạm nhập G23) | XGC18 | Xuất nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác | Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác. |
| |
9 | E82 | X | Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công. (Trường hợp xuất máy móc, thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm- G61) | XGC10 | Xuất đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công tại nước ngoài. |
| |
10 | E62 | X | Xuất sản phẩm Sản xuất xuất khẩu Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu | XSX01 | Xuất khẩu hàng sản xuất từ hàng nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu theo mã E31. |
| |
XSX02 | Xuất đầu tư Sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp Xuất khẩu thành phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư. |
| |||||
XSX06 | Xuất Sản xuất Xuất khẩu tại chỗ | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm Sản xuất Xuất khẩu cho đối tác nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam. |
| |||||
11 | G21 | X | Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng kinh tạm nhập tái xuất. | XTA20 | Tái xuất hàng tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã nhập theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất |
| |
XTA16 | Tái xuất xăng dầu tạm nhập |
|
| |||||
XTA29 | Tái xuất hoán đổi xăng dầu tái xuất |
|
| |||||
12 | G22 | X | Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam nay tái xuất đi | XTA11 | Xuất đầu tư tái xuất thi công | Sử dụng trong trường hợp xuất trả máy móc, thiết bị đã thuê mượn |
| |
XTA04 | Xuất đầu tư tái xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tái xuất máy móc thiết bị, phương tiện phục vụ dự án có thời hạn tại Việt Nam |
| |||||
XTA03 | Tái xuất tàu biển |
|
| |||||
13 | G23 | X | Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tái xuất máy móc thiết bị do người thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác; tái xuất hàng mẫu, hàng triển lãm, quảng cáo... miễn thuế; xuất hàng hóa bán trong cửa hàng miễn thuế | XGC13 | Xuất gia công tại chỗ | Đối với trường hợp máy móc, thiết bị được xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của người thuê gia công |
| |
XGC20 | Xuất máy móc thiết bị từ hợp đồng gia công khác sang | Hàng là máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng khác sang, trước khi chuyển phải làm thủ tục tái xuất mã G23- Tái xuất hàng miễn thuế tạm nhập, bên nhận sử dụng mã G13 |
| |||||
XGC04 | Xuất gia công tái xuất | Máy móc thiết bị tái xuất ra nước ngoài sau khi kết thúc hợp đồng gia công (nguồn từ tạm nhập vào để thực hiện hợp đồng gia công) |
| |||||
XTA14 | Xuất triển lãm, hàng mẫu, quảng cáo... | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm nhập để tham gia triển lãm, quảng cáo... |
| |||||
|
| |||||||
XGC06 | Hàng hóa tái xuất ra nước ngoài từ Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm nhập vào Khu chế xuất nay tái xuất đi |
| |||||
XTA17 | Xuất hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập bán tại cửa hàng miễn thuế |
| |||||
XTA18 | Tái xuất hàng bán tại cửa hàng miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập bán tại cửa hàng miễn thuế |
| |||||
14 | G24 | X | Tái xuất khác Hướng dẫn: Sử dụng trong các trường hợp tái xuất khác chưa được chi tiết tại các mã tạm | XTA08 | Tạm nhập viện trợ |
|
| |
|
|
|
| |||||
15 | G61 | X | Tạm xuất hàng hóa Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp tạm xuất những hàng hóa ra nước ngoài, vào Khu phi thuế quan, từ Khu phi thuế quan ra nước ngoài hoặc vào theo chế độ tạm. | XGC24 | Xuất máy móc thiết bị ra nước ngoài thực hiện hợp đồng gia công | Sử dụng trong trường hợp tạm xuất máy móc thiết bị cho hợp đồng gia công tại nước ngoài |
| |
XGC07 | Hàng hóa tạm xuất ra nước ngoài (vào nội địa) từ Khu chế xuất | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa tạm xuất từ Khu chế xuất đi |
| |||||
XTA15 | Xuất đầu tư tạm xuất | Trường hợp xuất khẩu ra nước ngoài theo chế độ tạm sẽ sử dụng mã này; trường hợp xuất khẩu B11 thì nhập khẩu lại sẽ dùng mã A31 |
| |||||
XTA01 | Tạm xuất | Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, xuất khẩu vào Doanh nghiệp chế xuất, Khu phi thuế quan theo chế độ tạm (có thể sử dụng trong trường hợp bảo hành, bảo trì, sửa chữa hoặc tái chế) |
| |||||
16 | C12 | X | Hàng xuất kho ngoại quan Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp đưa hàng hóa ra khỏi kho ngoại quan |
|
| Trên hệ thống VNACCS hỗ trợ việc mở tờ khai nhập kho ngoại quan. (Hiện nay sử dụng tờ khai riêng, khai thủ công là chủ yếu) |
| |
|
|
|
| XTA06 | Tạm nhập kho ngoại quan |
|
| |
17 | C22 | X | Hàng đưa ra Khu phi thuế quan Hướng dẫn: Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, ra nội địa hoặc sang khu phi thuế quan khác (Khu thương mại Lao Bảo, Cầu Treo, Tịnh Biên, Mộc Bài) từ một Khu phi thuế quan (không phân biệt loại hình) | XKD12 | Xuất kinh doanh từ Khu thương mại về nội địa | Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa từ Khu thương mại là Khu phi thuế quan vào nội địa |
| |
XKD13 | Xuất kinh doanh từ Khu thương mại ra nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp trong Khu phi thuế quan xuất ra nước ngoài |
| |||||
XKD14 | Xuất kinh doanh giữa các Khu phi thuế quan | Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan từ khu phi thuế quan khác; khi làm thủ tục nhập dùng mã C21, xuất mã C22 |
| |||||
18 | AEO | X | Doanh nghiệp AEO |
|
| Chưa sử dụng |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 194/QĐ-TCHQ năm 2013 bổ sung mã loại hình quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 539/TCHQ-QLRR hướng dẫn tạm thời sử dụng 10 mã loại hình xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 39/TXNK-PL năm 2014 bổ sung hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 9001/TCHQ-GSQL năm 2015 về hướng dẫn loại hình xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 194/QĐ-TCHQ năm 2013 bổ sung mã loại hình quản lý hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 539/TCHQ-QLRR hướng dẫn tạm thời sử dụng 10 mã loại hình xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 39/TXNK-PL năm 2014 bổ sung hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 9001/TCHQ-GSQL năm 2015 về hướng dẫn loại hình xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3283/TCHQ-GSQL năm 2014 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3283/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/03/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực