Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1250/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Bộ Tài chính nhận được đề nghị của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh (kèm theo hồ sơ) về việc hoàn thuế nhập khẩu đối với lô hàng “Kẹo mè xửng” xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam quá 365 ngày của Công ty TNHH XNK Huế Xưa. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 7 Điều 112 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 thì hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu. Điều kiện để được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu là hàng hóa được thực nhập trở lại Việt Nam trong thời hạn tối đa 365 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu. Trường hợp quá 365 ngày cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, kiểm tra cụ thể và báo cáo Tổng cục Hải quan để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, xử lý từng trường hợp cụ thể. Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng ở nước ngoài.
Bộ Tài chính giao Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh kiểm tra hồ sơ gốc lô hàng xuất khẩu; lô hàng nhập khẩu trở lại; chứng từ thanh toán, sổ sách, chứng từ kế toán; giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm; các giao dịch có liên quan. Kết quả kiểm tra nếu xác định hàng hóa nhập khẩu trở lại theo tờ khai nhập khẩu số 100302915201/A31 ngày 10/2/2015 là một phần hàng hóa đã xuất khẩu trước đây theo tờ khai số 28596/XKD01 ngày 04/12/2013 nhưng không đảm bảo chất lượng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam, Công ty đã nộp thuế nhập khẩu cho lô hàng trên thì thực hiện hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại khoản 7 Điều 112 Thông tư số 128/2013/TT-BTC. Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 121 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 544/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2321/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan và thuế đối với loại hình hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7743/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu bị trả về quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 999/TXNK-CST năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái xuất quá thời hạn 365 ngày do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 3241/TCT-KK năm 2016 về kê khai hàng xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 8091/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 544/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2321/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục hải quan và thuế đối với loại hình hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7743/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu bị trả về quá 365 ngày do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 999/TXNK-CST năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tái xuất quá thời hạn 365 ngày do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 3241/TCT-KK năm 2016 về kê khai hàng xuất khẩu bị trả lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 8091/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1250/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1250/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/01/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra