- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8091/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp LS-Vina; |
Trả lời công văn số 2015-08-14/LSVN ngày 30/3/2016 của Công ty TNHH Hệ thống Công nghiệp LS-Vina về việc đề nghị hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để cung cấp cho dự án xây dựng nhà xưởng của doanh nghiệp chế xuất (DNCX), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11; khoản 3 Điều 2 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ; Điều 12, Điều 49 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính (nay là Điều 16, Điều 75 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính) thì: Công ty TNHH Hansol Việt Nam là doanh nghiệp chế xuất nên hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của DNCX và chỉ sử dụng trong DNCX thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu. Trường hợp các nhà thầu chính, nhà thầu phụ nhập khẩu hàng hóa để xây dựng nhà xưởng, văn phòng làm việc cho Công ty thì số hàng hóa nhập khẩu đó cũng thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
Để xử lý vướng mắc về thuế nhập khẩu đối với trường hợp Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp LS-Vina đã đăng ký tờ khai theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu tại Chi cục Hải quan Đầu tư gia công Hà Nội, hàng hóa sau khi nhập khẩu đã được cung cấp để lắp đặt hệ thống tủ điện, máy biến thế, hệ thống điều khiển tạo tài sản cố định cho dự án xây dựng nhà xưởng của Công ty TNHH Hansol Việt Nam là DNCX, số hàng hóa này đã được đăng ký trong Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế số 01/DMMT ngày 18/2/2014 của Công ty Hansol Việt Nam tại Chi cục Hải quan Thái Nguyên; Tổng cục Hải quan giao Cục Hải quan TP. Hà Nội phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh (nếu cần thiết) thực hiện kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hàng hóa của Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp LS-Vina (theo Phụ lục đính kèm); hồ sơ lắp đặt cho dự án xây dựng nhà xưởng của Công ty Hansol Việt Nam; sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán; các chứng từ khác có liên quan. Kết quả kiểm tra nếu xác định hàng hóa Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp LS-Vina đã nộp đủ thuế nhập khẩu, sau đó được cung cấp để lắp đặt cho dự án xây dựng nhà xưởng của Công ty TNHH Hansol Việt Nam (DNCX) thì thực hiện hoàn lại số tiền thuế thuế nhập khẩu Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp LS-Vina đã nộp tương ứng với tỷ lệ sản phẩm đã cung cấp cho Công ty TNHH Hansol Việt Nam. Việc xử lý số tiền thuế đã nộp thực hiện theo quy định tại Điều 49, Điều 132 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp LS-Vina chịu trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến số tiền thuế đề nghị hoàn; cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã khai báo với cơ quan hải quan; tự tính toán để kê khai nộp bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế nhập khẩu được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Hệ thống công nghiệp LS- Vina, Cục Hải quan TP. Hà Nội biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC TỜ KHAI NHẬP KHẨU
(Kèm công văn số: 8091/TCHQ-TXNK ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Tổng cục Hải quan)
STT | Số tờ khai | Ngày đăng ký | Ngày NK | Thuế NK |
1 | 100011566760/E31- NPSXXK | 9/5/2014 | 9/5/2014 | 91,359,884 |
2 | 100023363751/E31- NPSXXK | 26/5/2014 | 26/5/2014 | 30,502,200 |
3 | 100055868511/E31- NPSXXK | 3/7/2014 | 3/7/2014 | 588,174,264 |
4 | 100071761200/E31- NPSXXK | 17/7/2014 | 21/7/2014 | 7,436,100 |
5 | 100075188840/E31- NPSXXK | 21/7/2014 | 21/7/2014 | 195,441,954 |
6 | 100043351551/E31- NPSXXK | 20/6/2014 | 25/6/2014 | 35,247,114 |
7 | 100089110660/E31- NPSXXK | 4/8/2014 | 6/8/2014 | 7,860,208 |
8 | 100015221611/E31- NPSXXK | 14/5/2014 | 14/5/2014 | 238,542,981 |
9 | 100015677530/E31- NPSXXK | 14/5/2014 | 14/5/2014 | 311,963,880 |
10 | 100015695360/E31- NPSXXK | 14/5/2014 | 14/5/2014 | 328,792,680 |
| Tổng số | 1,835,321,265 |
(Bằng chữ: Một tỷ tám trăm ba mươi lăm triệu, ba trăm hai mươi mốt ngàn, hai trăm sáu mươi lăm đồng)
- 1Công văn 16422/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế nhập khẩu xe ô tô sát xi để sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1250/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 796/TXNK-CST năm 2016 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 1926/TXNK-CST năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 16422/BTC-TCHQ năm 2015 về hoàn thuế nhập khẩu xe ô tô sát xi để sản xuất, lắp ráp xe ô tô chuyên dùng do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1250/BTC-TCHQ năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu lô hàng xuất khẩu bị trả lại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 796/TXNK-CST năm 2016 về thủ tục hoàn thuế nhập khẩu nộp thừa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 1926/TXNK-CST năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 8091/TCHQ-TXNK năm 2016 về hoàn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 8091/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực