- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 5Công văn 9736/BKHĐT-TH năm 2016 rà soát danh mục dự án, dự kiến vốn và hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016-2020; nhu cầu và dự kiến kế hoạch năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2211/BTC-ĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2017 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trả lời văn bản số 103/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 05/01/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn Dự án xây dựng các phòng học thuộc chương trình Kiên cố hóa trường lớp học tỉnh Lạng Sơn (theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn tại văn bản số 402/TTr-UBND ngày 09/12/2016); Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Ngày 09/01/2017, Bộ Tài chính đã có văn bản số 270/BTC-ĐT về việc bổ sung hồ sơ, tài liệu thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án đầu tư thuộc chương trình Kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học tỉnh Lạng Sơn sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 của tỉnh Lạng Sơn; trong đó, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn căn cứ quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn để gửi bổ sung các hồ sơ còn thiếu đến Bộ Tài chính. Trên cơ sở đó, Bộ Tài chính sẽ có ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách trung ương hỗ trợ cho dự án trên theo quy định.
Ngày 17/02/2017, Bộ Tài chính nhận được các Báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn số 724/BC-SKHĐT ngày 09/12/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn và các tài liệu liên quan; trên cơ sở đó, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về chủ trương:
Tại Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10/11/2016 của Quốc hội khóa XIV về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 quy định: đối với nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, việc phân bổ vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên trong đó có nội dung xem xét, bố trí vốn cho Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa (Chương trình).
2. Về phạm vi, đối tượng:
Theo đề nghị thẩm định tại văn bản số 402/BC-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, các phòng học mầm non, tiểu học cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa nằm trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016.
Theo văn bản số 9736/BKHĐT-TH ngày 21/11/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về rà soát danh mục dự án, dự kiến mức vốn và hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020; nhu cầu và dự kiến kế hoạch năm 2017, đối tượng hỗ trợ của Chương trình: các phòng học cấp mầm non và tiểu học thuộc các xã theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: phòng học tranh tre, nứa lá, phòng học xây dựng tạm bằng các loại vật liệu khác; phòng học bán kiên cố đã hết niên hạn sử dụng, đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học để thay thế phòng học nhờ, mượn, thuê của các tổ chức, cá nhân.
Vì vậy, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn rà soát và chịu trách nhiệm chỉ hỗ trợ vốn trái phiếu Chính phủ cho các phòng lớp học mầm non, tiểu học đảm bảo thuộc đối tượng hỗ trợ vốn của Chương trình; đồng thời, đề nghị tỉnh Lạng Sơn sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện hạng mục xây dựng khác và các thiết bị phòng học của dự án.
Về định mức vốn trái phiếu Chính phủ: vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ tối đa đối với mỗi phòng học cấp mầm non là 800 triệu đồng, phòng học cấp tiểu học là 500 triệu đồng. Vì vậy, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn rà soát và chịu trách nhiệm về mức vốn trái phiếu Chính phủ dự kiến bố trí cho các phòng học mầm non, tiểu học đảm bảo theo đúng quy định.
3. Về quy mô, dự kiến tổng mức đầu tư và chủ đầu tư của dự án:
3.1. Về quy mô, dự kiến tổng mức đầu tư: đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn rà soát và chịu trách nhiệm về mục tiêu, nội dung, quy mô, tiêu chuẩn, định mức đầu tư của các dự án đảm bảo theo đúng quy định hiện hành, phù hợp với khả năng cân đối vốn cho các dự án; đồng thời rà soát các chi phí trong tổng mức đầu tư đảm bảo theo đúng quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3.2. Về chủ đầu tư: đề nghị tỉnh Lạng Sơn thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
4. Về nguồn vốn hỗ trợ:
Tại Phụ lục IIIc - Tổng hợp dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 kèm theo văn bản số 472/BC-CP ngày 19/10/2016 của Chính phủ báo cáo Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020 và văn bản số 9736/BKHĐT-TH ngày 21/11/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Lạng Sơn được dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017 - 2020 với số tiền là 174 tỷ đồng để thực hiện Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học.
Tại Điểm 13 Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ tháng 9 năm 2016 quy định: “Chính phủ thống nhất:... Do cân đối ngân sách nhà nước những năm tới sẽ rất khó khăn, để chủ động trong điều hành, đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn của Bộ, ngành trung ương và địa phương, mức vốn dự phòng là 10% trên tổng mức vốn kế hoạch trung hạn theo từng nguồn vốn; trong từng dự án, các bộ, ngành trung ương, địa phương thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư”.
Từ các nội dung nêu trên, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ dự kiến mức vốn trái phiếu Chính phủ từ Chương trình; các nguyên tắc, tiêu chí, định mức, các tiêu chuẩn thiết kế trường học, điều lệ các cấp học, phương pháp xác định đơn giá xây dựng theo quy định về đầu tư xây dựng và tình hình thực tế địa phương để bố trí vốn cho từng dự án (danh mục và mức vốn) đảm bảo đúng quy định tại Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10/11/2016 của Quốc hội khóa 14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. Trường hợp ngân sách trung ương không đảm bảo nguồn vốn hỗ trợ như đề nghị của Tỉnh, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm chủ động bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện đảm bảo hoàn thành dự án theo đúng tiến độ quy định.
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 407/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 rà soát danh mục đầu tư xây dựng của Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1625/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 và lộ trình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 6472/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 cho đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 12089/BTC-ĐT năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng 2012-2015 của dự án kiên cố hóa trường lớp học thuộc tỉnh Lạng Sơn do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 7676/BKHĐT-KTNN năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án Trường mầm non xã Vân Nham, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 6551/BKHĐT-KHGDTNMT năm 2017 về hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Công văn 407/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 rà soát danh mục đầu tư xây dựng của Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Quyết định 1625/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 và lộ trình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 6472/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 cho đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 8Công văn 9736/BKHĐT-TH năm 2016 rà soát danh mục dự án, dự kiến vốn và hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016-2020; nhu cầu và dự kiến kế hoạch năm 2017 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 10Công văn 12089/BTC-ĐT năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng 2012-2015 của dự án kiên cố hóa trường lớp học thuộc tỉnh Lạng Sơn do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 7676/BKHĐT-KTNN năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án Trường mầm non xã Vân Nham, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Công văn 6551/BKHĐT-KHGDTNMT năm 2017 về hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 2211/BTC-ĐT năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học tỉnh Lạng Sơn do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 2211/BTC-ĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/02/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết