- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4499/TCT-CS năm 2016 về chi phí sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng của phần đất thuê chưa sử dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2172/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: | - Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 201803-16CV ngày 16/3/2018 của Công ty Cổ phần hóa chất hiếm Việt Nam về việc kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tiền thuê đất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...”
Tại khoản 1 và khoản 8 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
…
8. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.”
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 và Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính) về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Về nội dung này, ngày 23/9/2016, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4499/TCT-CS trả lời Cục Thuế tỉnh Đồng Nai (bản photo công văn kèm theo).
Đề nghị Cục thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu căn cứ quy định nêu trên và hồ sơ chứng từ cụ thể tại Công ty Cổ phần hóa chất hiếm Việt Nam để hướng dẫn đơn vị thực hiện theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Công ty Cổ phần hóa chất hiếm Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 642/TCT-KK năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1260/TCT-CS năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2231/TCT-CS năm 2018 về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2789/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng và theo quý do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3494/TCT-KK năm 2018 về chuyển đổi kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3635/TCT-CS năm 2018 về giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 82/TCT-CS năm 2019 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3053/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 173/2016/TT-BTC sửa đổi khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi theo Thông tư 119/2014/TT-BTC, 151/2014/TT-BTC, 26/2015/TT-BTC) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4499/TCT-CS năm 2016 về chi phí sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng của phần đất thuê chưa sử dụng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 642/TCT-KK năm 2018 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1260/TCT-CS năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2231/TCT-CS năm 2018 về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2789/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng và theo quý do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3494/TCT-KK năm 2018 về chuyển đổi kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3635/TCT-CS năm 2018 về giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 82/TCT-CS năm 2019 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 3053/TCT-CS năm 2019 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2172/TCT-CS năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2172/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/06/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực