- 1Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2152/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2023 |
Kính gửi: UBND tỉnh…………………
Ngày 18/01/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 90/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là CTMTQG GNBV dự án 5). Ngày 30/6/2022, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo của CTMTQG GNBV dự án 5.
Theo Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022, Thủ tướng Chính phủ đã giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 đối với CTMTQG GNBV dự án 5 là 1.020 tỷ đồng để các địa phương triển khai thực hiện.
Để đảm bảo việc hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn hoàn thành theo đúng mục tiêu đề ra của năm 2023, Bộ Xây dựng đề nghị Quý Ủy ban khẩn trương thực hiện một số nội dung như sau:
1. Tập trung triển khai công tác hỗ trợ, đẩy mạnh giải ngân vốn NSTW đã cấp cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia CTMTQG GNBV dự án 5 theo quy định.
2. Báo cáo kết quả thực hiện, kết quả giải ngân vốn NSTW đã cấp cho CTMTQG GNBV dự án 5 tính đến ngày 31/5/2023 gửi Bộ Xây dựng trước ngày 01/6/2023 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ (theo mẫu Phụ lục V Thông tư số 01/2022/TT-BXD đính kèm).
3. Đối với các địa phương (Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Khánh Hòa, Đắc Nông) chưa lập, phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 01/2022/TT-BXD thì khẩn trương thực hiện và gửi Bộ Xây dựng trước ngày 15/6/2023.
Đề nghị Quý Ủy ban quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025)
UBND TỈNH.....
BÁO CÁO HÀNG QUÝ
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Quý ……. năm ........
I. Về số liệu thực hiện
TT | Nội dung | Đơn vị | Kế hoạch hỗ trợ tại địa phương | Kết quả thực hiện trong Quý | Luỹ kế thực hiện từ đầu Chương trình | Kế hoạch Quý tiếp theo | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | |||||
1 | Hộ xây mới nhà ở | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo dân tộc thiểu số | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hộ sửa chữa nhà ở | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo dân tộc thiểu số | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại | hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tổng số vốn huy động | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn huy động hợp pháp khác | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Ngân sách địa phương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Vốn huy động hợp pháp khác | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP | TM. UBND TỈNH |
DANH SÁCH 26 ĐỊA PHƯƠNG
1. Hà Giang
2. Tuyên Quang
3. Cao Bằng
4. Lạng Sơn
5. Lào Cai
6. Yên Bái
7. Bắc Kạn
8. Bắc Giang
9. Hòa Bình
10. Sơn La
11. Lai Châu
12. Điện Biên
13. Thanh Hóa
14. Nghệ An
15. Quảng Trị
16. Thừa Thiên Huế
17. Quảng Nam
18. Quảng Ngãi
19. Bình Định
20. Khánh Hòa
21. Ninh Thuận
22. Đăk Lăk
23. Đăk Nông
24. Gia Lai
25. Kon Tum
26. An Giang
- 1Thông báo 116/TB-BXD năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Văn Sinh tại cuộc họp trực tuyến đẩy mạnh triển khai dự án 5 - Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Công văn 7505/BCT-KHTC năm 2023 về đề xuất chuyển nguồn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 sang hết quý I năm 2024 do Bộ Công Thương ban hành
- 3Công văn 5500/BXD-QLN về báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững dự án 5 quý IV/2023 và cả năm 2023 do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 1186/BXD-QLN năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững dự án 5 do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 116/TB-BXD năm 2023 kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Văn Sinh tại cuộc họp trực tuyến đẩy mạnh triển khai dự án 5 - Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 7505/BCT-KHTC năm 2023 về đề xuất chuyển nguồn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 sang hết quý I năm 2024 do Bộ Công Thương ban hành
- 6Công văn 5500/BXD-QLN về báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững dự án 5 quý IV/2023 và cả năm 2023 do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 1186/BXD-QLN năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững dự án 5 do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 2152/BXD-QLN năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, dự án 5 do Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 2152/BXD-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/05/2023
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực