Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2075/UBND-KTTH | Quảng Nam, ngày 10 tháng 6 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh; |
Để triển khai thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 24/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013; căn cứ Công văn số 6684/BTC-NSNN ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính về việc tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013, Công văn số 6576/BTC-NSNN ngày 24/5/2013 của Bộ Tài chính về tập trung nguồn lực thực hiện cải cách tiền lương, an sinh xã hội năm 2013; theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 933/STC-HCSN ngày 04/6/2013, UBND tỉnh quy định và hướng dẫn thực hiện một số nội dung, như sau:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách đã được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán chi thường xuyên năm 2013, chủ động rà soát, sắp xếp lại các nhiệm vụ chi đã được giao để thực hiện tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 theo quy định nhằm chủ động điều hành thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách trong những tháng cuối năm 2013.
2. Những nội dung tính tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013, bao gồm:
- Tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo từng lĩnh vực chi.
- Tiết kiệm 30% chi thường xuyên của các chương trình mục tiêu quốc gia bố trí cho các nhiệm vụ chi đoàn ra (chi đi nước ngoài), chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, chi tham quan, học tập.
3. Cách xác định số tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 như sau:
a) Đối với tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo các lĩnh vực chi
Số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên =
Trong đó:
A: Là dự toán chi thường xuyên năm 2013 đã được cấp có thẩm quyền giao (không bao gồm chi thường xuyên các chương trình mục tiêu quốc gia, chi nhiệm vụ trợ giá, trợ cước).
B: Là tổng số chi lương, phụ cấp, tiền công và chi khác cho con người theo chế độ (học bổng học sinh sinh viên; tiền ăn tiền thưởng theo chế độ quy định; các khoản phụ cấp đặc thù của từng ngành; trợ cấp bảo trợ xã hội; hỗ trợ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ,...).
C: Là khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương được giao theo dự toán đầu năm.
D: Là khoản tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên để bố trí chi cải cách tiền lương và thực hiện chính sách an sinh xã hội được giữ ở các cấp ngân sách theo quy định tại khoản 4 điều 4 Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
E: Là tổng số các khoản chi đặc thù không tính tiết kiệm, gồm:
- Chi đặt hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích.
- Kinh phí mua sắm trang phục các ngành, dân quân tự vệ; kinh phí thuê trụ sở; vốn đối ứng vốn sự nghiệp của các dự án ODA.
- Chi hỗ trợ do thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí và chi thường xuyên mang tính chất xây dựng cơ bản phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- Chi thường xuyên thực hiện các chính sách an sinh xã hội khác.
b) Tiết kiệm chi thường xuyên của các chương trình mục tiêu quốc gia bố trí cho các nhiệm vụ chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, chi tham quan, học tập, công tác trong và ngoài nước:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013, căn cứ dự toán chi thường xuyên của các chương trình mục tiêu quốc gia bố trí cho các nhiệm vụ chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, chi tham quan, học tập, chi công tác trong và ngoài nước còn lại 7 tháng năm 2013, thực hiện tiết kiệm tối thiểu 30% dự toán kinh phí còn lại phân bố cho các nhiệm vụ chi này.
4. Quản lý số tiết kiệm:
Số tiết kiệm thêm chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại công văn này được quản lý tại cơ quan Kho bạc nhà nước, không được chi cho các nhiệm vụ khác. Đến quý IV năm 2013, số tiết kiệm này sẽ sử dụng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc rà soát, sắp xếp, bố trí lại các nhiệm vụ chi thường xuyên trong phạm vi dự toán còn lại (sau khi đã tiết kiệm thêm chi thường xuyên), tăng cường quản lý chi tiêu đảm bảo tiết kiệm, chặt chẽ và hiệu quả, trên cơ sở đó:
- Đảm bảo nguồn thực hiện và chi trả kịp thời, đúng chế độ, chính sách đã ban hành và an sinh xã hội, không để xảy ra tình trạng nợ lương.
- Không bổ sung, đề nghị bổ sung kinh phí ngoài dự toán được giao để mua sắm trang thiết bị, xe ô tô (trừ các trường hợp có chủ trương thống nhất của lãnh đạo tỉnh).
- Giảm tối đa số lượng, quy mô hội nghị, hội thảo, tổng kết, sơ kết, đón nhận huân chương, danh hiệu thi đua, kỷ niệm ngày thành lập, lễ khởi công, khánh thành... Thực hiện tiết kiệm tối thiểu 30% dự toán kinh phí đã phân bổ cho các nhiệm vụ chi tổ chức lễ hội, tiếp khách, hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, đi công tác trong và ngoài nước,...còn lại 7 tháng cuối năm.
- Thực hiện tiết kiệm tối thiểu 20% chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng dầu.
- Ngừng các khoản chi cho các nhiệm vụ khác chưa thực sự cần thiết, cấp bách.
6. Tổ chức thực hiện:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị:
- Xác định số tiết kiệm thêm chi thường xuyên theo hướng dẫn nêu tại điểm 2 và 3 của Công văn này gửi Sở Tài chính trước ngày 12/6/2013.
- Thông báo số kinh phí tiết kiệm cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, chi tiết theo từng lĩnh vực chi, từng Chương trình mục tiêu Quốc gia (kể cả các cơ quan, đơn vị hành chính đã được giao cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 hoặc theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ); đồng gửi cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước cùng cấp để quản lý và kiểm soát.
- Để cơ quan tài chính có cơ sở thực hiện thẩm định và tổng hợp số tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính, các cơ quan, đơn vị báo cáo theo nội dung và Biểu mẫu báo cáo:
+ Phương án xác định số tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 (đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo theo mẫu số 1a, cơ quan chủ quản tổng hợp báo cáo theo mẫu 1b đính kèm).
+ Bảng lương tháng 6/2013 của CB, CCVC (đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo theo mẫu số 2a, cơ quan chủ quản tổng hợp báo cáo theo mẫu 2b đính kèm).
b) Sở Tài chính (phòng Tài chính – Kế hoạch huyện):
- Sau khi nhận được phương án tiết kiệm do các cơ quan, đơn vị gửi đến, xem xét nếu số tiết kiệm các cơ quan, đơn vị xác định không đúng quy định thì trong vòng 07 ngày làm việc phải có ý kiến bằng văn bản gửi các cơ quan, đơn vị, đồng gửi KBNN cùng cấp. Quá thời hạn trên, nếu cơ quan tài chính không có ý kiến, thì phương án của cơ quan, đơn vị coi như được chấp nhận
- Sở Tài chính tổng hợp số tiết kiệm thêm chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính trước ngày 15/6/2013 (Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, thành phố tổng hợp báo cáo về Sở Tài chính trước ngày 12/6/2013).
c) Kho bạc nhà nước các cấp thực hiện kiểm soát chi theo phương án tiết kiệm của các cơ quan, đơn vị.
d) UBND các huyện, thành phố, căn cứ nội dung văn bản này, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện.
e) Giao Sở Tài chính chủ trì theo dõi, tham mưu UBND tỉnh và hướng dẫn, giám sát các đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo số tiết kiệm chi thường xuyên để gửi Bộ Tài chính theo yêu cầu (trước ngày 15/6/2013).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ hướng dẫn triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì báo cáo, phản ánh về Sở Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
Đơn vị sử dụng ngân sách | PHƯƠNG ÁN Mẫu số 1a Xác định số tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 |
TT | Nội dung | Dự toán |
| I. Dự toán chi thường xuyên: |
|
1 | (A) Là dự toán chi thường xuyên năm 2013 đã được cấp có thẩm quyền giao (không bao gồm chi …, trợ cước) |
|
2 | (B) Nhóm mục chi cho con người: - Tổng số chi lương, phụ cấp, tiền công CB, CCVC; - Chế độ học sinh, sinh viên, trại viên (học bổng học … của Chính phủ,...) |
|
3 | (C) Là khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn cải cách tiền lương được giao theo dự toán đầu năm |
|
4 | (D) Khoản tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên theo quy định tại khoản 4 điều 4 Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/ 2012 của Thủ tướng Chính phủ (đã giữ lại ở ngân sách) |
|
| (E) Là tổng số các khoản chi đặc thù không tính tiết kiệm, gồm: - Chi đặt hàng cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích. - Kinh phí mua sắm trang phục các ngành, dân quân tự vệ; kinh phí thuê trụ sở; vốn đối ứng vốn sự nghiệp của các dự án ODA. - Chi hỗ trợ do thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí và chi thường xuyên mang tính chất xây dựng cơ bản phục vụ nông nghiệp, nông thôn. - Chi thường xuyên thực hiện các chính sách an sinh xã hội khác. |
|
5 | Số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên = [A - (B + C + D + E)] / 12 x 7 x 0,1 |
|
| II. Chi thường của các CTMTQG bố trí cho các nhiệm vụ chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, chi tham quan, học tập, công tác trong và ngoài nước. Thực hiện tiết kiệm tối thiểu 30% dự toán kinh phí còn lại 7 tháng năm 2013. Gồm: |
|
1 |
|
|
… |
|
|
| Tổng cộng (I+II) |
|
………, ngày …. tháng 6 năm 2013
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
Cơ quan chủ quản | TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN Mẫu số 1b Xác định số tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng còn lại trong năm 2013 |
ĐVT: triệu đồng
STT | Đơn vị trực thuộc | Dự toán chi thường xuyên | Dự toán các CTMTQG hội nghị, hội thảo, sơ kết… | |||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | Tiết kiệm thêm 10% | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …. Tháng 6 năm 2013
Người lập biểu | Phụ trách Kế hoạch – Tài chính | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 6Chỉ thị 09/CT-TTg tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6684/BTC-NSNN về tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 3770/BGDĐT-KHTC về tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên 7 tháng cuối năm 2013 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 1600/UBND-KTTH tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Công văn 6576/BTC-NSNN tập trung nguồn lực thực hiện cải cách tiền lương, an sinh xã hội năm 2013 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 2075/UBND-KTTH hướng dẫn thực hiện tiết kiệm thêm dự toán chi thường xuyên của 7 tháng cuối năm 2013 do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 2075/UBND-KTTH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra