Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1998/TCT-TVQT
V/v hướng dẫn xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 và kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025

Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2022

 

Kính gửi:

- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Tổng cục Thuế; Vụ Tài vụ - Quản trị; Cục Công nghệ thông tin; Trường Nghiệp vụ Thuế; Tạp chí Thuế; Ban Quản lý các chương trình, dự án sử dụng nguồn tài trợ và vốn vay nước ngoài của Tổng cục Thuế (Ban ODA); Ban Quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành thuộc Tổng cục Thuế.

Thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ, Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Quyết định số 13/2016/QĐ-TTg ngày 15/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế và Tổng cục Hi quan giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc kéo dài thời gian thực hiện cơ chế tài chính đặc thù của một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước. Tổng cục Thuế đề nghị Th trưng đơn vị đánh giá thực hiện dự toán thu, chi năm 2022, xây dựng dự toán thu, chi NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm 2023-2025 như sau:

I. Tổng hợp báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2022

Các đơn vị đánh giá khái quát về tình hình thực hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2022 của đơn vị trong 6 tháng đầu năm 2022 và ước thực hiện cả năm 2022 trên cơ sở: Tổ chức thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Cơ chế quản lý tài chính tại Quyết định số 13/2016/QĐ-TTg ngày 15/3/2016 và Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán năm 2022 của Bộ Tài chính, của Tổng cục Thuế.

Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi NSNN năm 2022 theo nội dung và kế hoạch, danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa tài sản, đầu tư xây dựng, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) năm 2022 đã được Tổng cục Thuế giao; các nhiệm vụ, dự toán, danh mục dự toán chi do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt theo thẩm quyền, theo phân cấp, trong đó tập trung đánh giá đối với một số nội dung chính như sau:

1. Tổng hợp báo cáo đánh giá công tác phân bổ, giao dự toán

Báo cáo cụ thể về thời gian, phương án phân bổ, giao dự toán và phê duyệt danh mục dự toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc (thống kê chi tiết từng văn bản); thực hiện công khai phân bổ và giao dự toán theo quy định.

2. Đánh giá tình hình thực hiện dự toán

Đánh giá trên cơ sở thực tế thực hiện tại đơn vị, sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng như: thay đổi biên chế, biến động về tiền lương, phụ cấp theo quy định của Nhà nước, ảnh hưởng của dịch Covid-19, các nhiệm vụ phát sinh khác... làm ảnh hưởng đến dự toán, kinh phí thực hiện nhiệm vụ.

Tổng dự toán được sử dụng năm 2022 (bao gồm: s dư dự toán năm 2021 được chuyển sang năm 2022 và dự toán năm 2022 được giao, điều chỉnh), trong đó:

2.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước

2.1.1. Chi hoạt động thường xuyên

a) Chi thanh toán cá nhân: Đánh giá theo các nội dung quy định về tiền lương, bổ sung thu nhập, phụ cấp lương,... đối với công chức theo quy định.

Đánh giá việc thực hiện tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện tinh gin biên chế được giao.

b) Chi quản lý hành chính và chi bảo đảm hoạt động nghiệp vụ chuyên môn, trong đó:

- Đánh giá về việc thực hiện chi quản lý hành chính theo định mức chi, việc tổ chức thực hiện, giao dự toán cho các đơn vị dự toán trực thuộc (đối với đơn vị chưa thực hiện kế toán tập trung tại Cục) có đúng định mức đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, các vướng mắc khi thực hiện định mức (nếu có).

- Đánh giá về thực hiện chi quản lý hành chính ngoài định mức, trong đó:

+ Đánh giá thực hiện các nội dung chi quản lý hành chính được giao (không bao gồm các nội dung chi không tính tiết kiệm)

+ Đánh giá thực hiện các nội dung chi không tính tiết kiệm: chi ủy nhiệm thu thuế; trang phục; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ; thuê trụ sở;...

2.1.2. Chi mua sắm hiện đại hóa trang thiết bị

a) Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị:

Đánh giá chi mua sắm, sửa chữa năm 2022 căn cứ theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và danh mục dự toán mua sắm, sửa chữa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung); trong đó:

- Đánh giá việc mua sắm tài sản gắn với định mức trang bị tài sản theo quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính và của Tổng cục Thuế hiện hành.

- Đánh giá thực hiện sửa chữa tài sản, trong đó chi tiết theo từng danh mục dự toán được phê duyệt: Sửa chữa tài sản là ô tô, điều hòa,...; sửa chữa trụ sở dưới 500 triệu đồng; sửa chữa trụ sở từ 500 triệu đồng đến dưới 5 tỷ đồng.

b) Chi ứng dụng công nghệ thông tin

- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, danh mục dự toán triển khai CNTT năm 2022 đã được Bộ Tài chính phê duyệt, báo cáo cụ thể tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện, giải ngân từng nội dung danh mục dự toán 6 tháng đầu năm 2022 và ước thực hiện năm 2022.

- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn vướng mắc trong tổ chức thực hiện năm 2022 và đề xuất giải pháp, kiến nghị để tháo g khó khăn, vướng mắc tăng cường triển khai công tác đầu tư CNTT trong năm 2022 và các năm tiếp theo.

Tổng cục Thuế (Cục Công nghệ thông tin) có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật tiến độ thực hiện danh mục dự toán triển khai ứng dụng công nghệ thông tin năm 2022 trên phần mềm quản lý báo cáo đầu tư công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Tài chính.

2.2. Chi đầu tư phát triển

a) Chi đầu tư xây dựng:

Các đơn vị đánh giá theo kế hoạch, dự án năm 2022 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; báo cáo cụ thể tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện từng nội dung, danh mục, dự toán. Đánh giá tình hình thực hiện giải ngân dự toán 06 tháng đầu năm 2022 và ước thực hiện cả năm 2022 theo nội dung công văn s 1065/TCT-TVQT ngày 12/4/2022 của Tổng cục Thuế (tổng số và chi tiết theo từng danh mục dự án). Nêu rõ nguyên nhân (khách quan, chủ quan) thực hiện chậm (nếu có).

Trên cơ sở đánh giá thực tế thực hiện 6 tháng đầu năm 2022, các đơn vị dự kiến thực hiện dự toán chi trong 6 tháng cuối năm 2022 (chi tiết theo từng nội dung chi nêu trên), tỷ lệ giải ngân, thực hiện dự toán đối với từng nội dung.

b) Chi dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:

Cục Công nghệ thông tin đánh giá thực hiện các dự án đầu tư ứng dụng thông tin được giao từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo quy định, trong đó: đánh giá cụ thể tình hình, tiến độ, kết quả thực hiện từng nội dung, danh mục, dự toán. Đánh giá tình hình thực hiện giải ngân dự toán 06 tháng đầu năm 2022 và ước thực hiện cả năm 2022; những vướng mắc, khó khăn (nếu có) và đề xuất biện pháp giải quyết đối với từng cấp quản lý theo quy định.

2.3. Chi nguồn vốn ODA: Căn cứ dự toán được giao, Ban quản lý các chương trình, dự án sử dụng nguồn tài trợ và vốn vay nước ngoài của Tổng cục Thuế (ODA) đánh giá thực hiện theo kế hoạch được duyệt và khả năng giải ngân vốn của từng dự án. Trường hợp ước cả năm 2022 không giải ngân hết kế hoạch vốn thì phải đánh giá rõ nguyên nhân, đề xuất cụ thể để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

II. Xây dựng dự toán thu, chi NSNN năm 2023

1. Xây dựng dự toán thu, chi năm 2023 đối với đơn vị sự nghiệp

1.1. Dự toán thu: Đơn vị lập dự toán đối với các khoản thu sự nghiệp và thu dịch vụ và xây dựng phương án sử dụng để tổng hợp, cân đối trong dự toán năm 2023, trong đó xác định rõ:

- Tổng số thu.

- Nghĩa vụ với NSNN theo pháp luật thuế, phí, lệ phí hiện hành.

- Số thu được để lại sử dụng đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động và phương án sử dụng từ số thu được để lại.

1.2. Dự toán chi:

Các đơn vị lập dự toán chi theo Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hiện hành.

2. Xây dựng dự toán chi NSNN năm 2023 đối với cơ quan hành chính

Các đơn vị xây dựng dự toán năm 2023 theo cơ chế tài chính tại Quyết định số 13/2016/QĐ-TTg ngày 15/3/2016 và Quyết định số 11/2021/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể các nội dung:

2.1. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước:

2.1.1. Chi hoạt động thường xuyên

a) Chi thanh toán cá nhân đối với công chức:

- Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) của biên chế tại đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn hiện hành, trong đó:

+ Đối với số biên chế thực có mặt tính đến thời điểm 30/6/2022: theo hệ s lương theo ngạch, bậc, chức vụ, phụ cấp lương thực tế hiện hưng.

+ Đối với biên chế chưa tuyển dụng (chênh lệch giữa biên chế được giao và biên chế có mặt đến thời điểm lập dự toán): tính theo hệ số lương 2,34.

+ Mức lương cơ sở để xây dựng dự toán là 1.490.000 đồng/người/tháng.

- Đối với phụ cấp cho công chức công tác tại vùng đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/10/2019: Các đơn vị căn cứ Nghị định số 76/2019/NĐ-CP, các văn bản hướng dẫn hiện hành và rà soát các quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Dân tộc và miền núi về vùng khó khăn để lập dự toán theo đúng đối tượng, đúng chế độ quy định.

b) Chi quản lý hành chính và chi bảo đảm hoạt động nghiệp vụ chuyên môn

Đơn vị lập dự toán phải đảm bảo đúng chế độ, chính sách của nhà nước, đúng cơ chế quản lý tài chính, sát với nhu cầu thực tế và trên tinh thần thực hành tiết kiệm chống lãng phí, hiệu quả, trong đó:

- Chi quản lý hành chính theo định mức: Các đơn vị lập dự toán trên cơ sở biên chế được Tổng cục Thuế giao tại thời điểm 30/6/2022 và theo Quyết định số 919/QĐ-TCT ngày 13/6/2022 của Tổng cục Thuế ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới đối với các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thuế. Trong đó lưu ý các nội dung chi trong định mức chi quản lý hành chính đã bao gồm: chi khen thưởng, phúc lợi theo chế độ nhà nước quy định, chi nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, chi trang phục bảo vệ...; do đó, các đơn vị không lập dự toán riêng đối với các nội dung này.

- Chi quản lý hành chính ngoài định mức:

+/ Chi qun lý hành chính (trừ các nội dung không tính tiết kiệm): Các đơn vị căn cứ vào nội dung chi ngoài định mức chi hành chính quy định tại Quyết định số 919/QĐ-TCT ngày 13/6/2022 của Tổng cục Thuế để xây dựng dự toán và thuyết minh rõ cơ sở lập dự toán (tiêu chuẩn, định mức,...).

+/ Các nội dung chi không tính tiết kiệm: Trên cơ sở chính sách, chế độ, định mức chi, kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm 2023, các đơn vị xây dựng dự toán và thuyết minh cụ thể dự toán đối với một số nội dung:

+ Đóng niên liễm: Theo thông báo của các tổ chức quốc tế mà Tổng cục Thuế là thành viên.

+ Chi đoàn đi công tác nước ngoài: Lập dự toán cho các đoàn công tác nước ngoài thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghĩa vụ là thành viên, đàm phán Hiệp định về thuế của Tổng cục Thuế (các đoàn ra thường xuyên, học tập, khảo sát... tự sắp xếp trong định mức chi hành chính).

+ Ủy nhiệm thu thuế: Lập dự toán theo Luật quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hiện hành về việc hướng dẫn công tác ủy nhiệm thu thuế. Đối với các Cục thuế thực hiện thí điểm ủy nhiệm thu thuế khoán đối với hộ kinh doanh lập dự toán theo Quyết định giao triển khai thí điểm của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; ngoài ra, các đơn vị phải căn cứ vào thực tế thực hiện năm 2021, 2022 để lập dự toán năm 2023, tránh lập dự toán không sát nhu cầu dẫn đến không chi hết trong năm phải chuyển nguồn hoặc thiếu kinh phí.

+ Chi thuê trụ s làm việc của các Cục thuế, Chi cục Thuế đang xây dựng, cải tạo mở rộng, đơn vị mới thành lập chưa có trụ sở làm việc: Lập dự toán trên cơ sở phương án thuê đã được Tổng cục Thuế phê duyệt. Trường hợp, các đơn vị phát sinh nhu cầu thuê trụ sở trong năm 2023 thì phải báo cáo Tổng cục Thuế phương án thuê để phê duyệt bảo đảm cơ sở lập dự toán.

+ Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ: Đơn vị lập dự toán chi đào tạo đúng nội dung, đối tượng theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo chương trình, kế hoạch của Tổng cục Thuế (không lập dự toán chi đào tạo đại học cho các công chức theo đúng quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ).

+ Chi trang phục của ngành Thuế: Tổng cục Thuế lập dự toán trên cơ sở kết quả may sắm, cấp phát trang phục năm 2022 và kế hoạch may sắm trang phục năm 2023 theo quy định về cấp phát quản lý sử dụng phù hiệu, trang phục ngành thuế tại Quyết định số 593/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 85/2013/TT-BTC ngày 26/6/2013 của Bộ Tài chính và Quyết định số 1898/QĐ-TCT ngày 24/10/2013 của Tổng cục Trưng Tổng cục Thuế và các văn bản điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

+ Chi in ấn chỉ (ấn chỉ, tem thuốc lá, tem rượu in tập trung tại Tổng cục Thuế): Tổng cục Thuế tổng hợp, xây dựng dự toán thực hiện trên cơ sở thẩm định, tổng hợp kế hoạch do các đơn vị lập theo quy định hiện hành và Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuc lá (áp dụng từ ngày 01/7/2022).

+ Chi bồi thường thiệt hại cho tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật trong hoạt động nghiệp vụ; thuê tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ phục vụ công tác chuyên môn (thuê dịch vụ kim toán...) của cơ quan thuế; thuê luật sư bảo vệ quyền lợi của Nhà nước, của cơ quan Thuế trước tòa án; các khoản chi nghiệp vụ đặc thù khác phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Các đơn vị lập dự toán theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước, của Bộ Tài chính; căn cứ thực tế đã thực hiện các năm trước (nếu có), nhu cầu phát sinh trong năm 2023 (trên cơ sở các vụ việc đã, đang thực hiện nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết) các đơn vị thuyết minh rõ căn cứ pháp lý, phương án thực hiện chi trả, thanh toán.

2.1.2. Chi mua sắm tài sn

Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, chế độ, tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản theo quy định; các đơn vị lập nhu cầu dự toán chi mua sắm tài sản năm 2023, cụ thể:

Việc lập dự toán phải đảm bảo tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sn của Nhà nước, của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế; quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn có liên quan và đm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện của đơn vị. Chỉ mua sắm tài sản, thiết bị cần thiết, tránh lãng phí và đảm bảo t lệ giải ngân chi mua sắm tài sản. Hạn chế tối đa mua sắm tài sản đối với các địa điểm Chi cục Thuế khu vực đặt bộ phận một cửa; chỉ thực hiện trang bị các tài sản nếu không mua sắm, thay thế kịp thời thì sẽ ảnh hưởng đến công việc chuyên môn hoặc gây mất an toàn, sức khỏe của công chức.

Khi xây dựng dự toán đề nghị các đơn vị lưu ý một số nội dung sau:

- Đối với các danh mục trang thiết bị, phương tiện làm việc của công chức nằm trong định mức chi quản lý hành chính phân b theo quy định, sẽ thực hiện theo định mức phân bổ ngân sách do Tổng cục Thuế ban hành.

- Đơn vị có nhu cầu b trí dự toán thì phải rà soát, xác định nhu cầu đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và thẩm quyền phân cấp theo quy định. Đơn vị phải thuyết minh cụ thể nhiệm vụ, nhu cầu trang bị tài sản, cơ sở xây dựng dự toán (báo giá, thẩm định giá, giá thị trường....) của đơn vị đối với từng loại tài sản kèm theo hồ sơ gửi về Tổng cục Thuế làm căn cứ để thẩm định dự toán.

- Đối với tài sản là máy móc thiết bị văn phòng phổ biến: Đơn vị rà soát tài sản, trang thiết bị hiện có để xác định nhu cầu và đảm bảo theo tiêu chuẩn, định mức phù hợp với các chức danh, phòng làm việc theo tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp b trí mua sắm cho trụ sở mới, đề nghị thuyết minh thời gian, tiến độ hoàn thành công trình bàn giao đưa vào sử dụng.

- Đối với máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan tổ chức, đơn vị: Chỉ lập kế hoạch trang bị cho nhu cầu sử dụng thật sự cần thiết, không mua sm, trang bị cho diện tích xây dựng dự phòng cho các năm sau. Thuyết minh rõ mua sắm máy móc thiết bị phục vụ hoạt động chung tại bộ phận, đơn vị. Trường hợp máy móc thiết bị phục vụ hoạt động chung cùng loại với máy móc thiết bị văn phòng ph biến đề nghị đơn vị thuyết minh cụ thể mục đích sử dụng, phục vụ hoạt động chung tại đơn vị.

- Đối với tài sản là máy móc, thiết bị chuyên dùng: Các đơn vị rà soát nhu cầu trang bị tài sn máy móc thiết bị chuyên dùng trên cơ sở tiêu chuẩn, định mức ban hành tại Quyết định số 1002/QĐ-TCT ngày 30/5/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế.

- Đối với tài sản khác: Đề nghị đơn vị thuyết minh rõ cơ sở xây dựng dự toán, chi tiết thông số kỹ thuật.... đối với từng loại tài sản; nhu cầu cần thiết phải trang bị, nội dung nhiệm vụ cần bố trí tài sản.

2.1.3. Chi sửa chữa tài sản

Đơn vị thực hiện rà soát toàn bộ tài sản của đơn vị đã được trang bị, trong trường hợp tài sản cần thiết phải sửa chữa, thay thế những hư hỏng trong quá trình hoạt động (ngoài nội dung sửa chữa tài sản đã bảo đm trong định mức chi hành chính được phân bổ), đơn vị lập kế hoạch, danh mục tài sản cần sửa chữa năm 2023. Trong đó:

- Chỉ lập dự toán sửa chữa đối với các tài sản là ô tô, tàu thuyền; thang máy; điều hòa nhiệt độ; máy phát điện; máy photocopy; sửa chữa nhà cửa và công trình khác có giá trị dưới 500 triệu đồng (đối với sửa chữa các tài sản còn lại, chi phí bảo dưỡng định kỳ tất cả tài sản: đơn vị sắp xếp, cân đối trong định mức chi quản lý hành chính được phân bổ).

- Chỉ lập dự toán sửa chữa đối với những tài sản bị hư hỏng mà có thể khắc phục được, bảo đảm hiệu quả sử dụng lâu dài sau khi sửa chữa, dự toán chi phí sửa chữa nhỏ hơn 30% nguyên giá tài sản. Không lập dự toán sửa chữa tài sản đã hết hạn sử dụng, tài sn đã hư hỏng chờ thanh lý.

- Đối với sửa chữa nhà cửa và các công trình khác có giá trị dưới 500 triệu đồng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính, trong đó: ngoài các nội dung quy định nêu trên, các đơn vị phải gi hồ sơ, tài liệu kèm theo gồm: Thuyết minh chi tiết tên công trình; mục tiêu sửa chữa; sự cần thiết lý do thực hiện; văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền, khối lượng công việc dự kiến, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc; dự toán kinh phí.

- Đối với công trình sửa chữa trụ sở làm việc có giá trị từ 500 triệu đồng đến dưới 5 tỷ đồng (sửa chữa không được làm tăng quy mô công trình): Thực hiện theo quy định tại Thông tư 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính; khi đăng ký nhu cầu đơn vị báo cáo, thuyết minh tình hình hiện trạng trụ sở làm việc, đã được xây dựng, sửa chữa năm nào, sự cần thiết phải sửa chữa, dự kiến những hạng mục công việc chính, cơ bn cần sửa chữa, khái toán tổng dự toán sửa chữa và theo biểu mẫu quy định.

2.1.4. Chi ứng dụng công nghệ thông tin

Các hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước đề nghị bố trí dự toán năm 2023 phải đảm bảo đã được phê duyệt trong Kế hoạch 5 năm ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Thuế giai đoạn 2021-2025 hoặc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư. Đồng thời, việc lập dự toán chi ứng dụng CNTT năm 2023 bo đảm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc xây dựng dự toán CNTT năm 2023.

Các đơn vị không lập dự toán chi ứng dụng CNTT đối với các nội dung đã bảo đảm trong định mức chi quản lý hành chính (như bảo dưỡng máy vi tính, máy in, thuê đường truyền internet, vật tư thay thế duy trì mạng LAN...)

2.2. Chi đầu tư phát triển

2.2.1. Chi đầu tư xây dựng

Căn cứ vào kế hoạch đầu tư của ngành Thuế giai đoạn 2021-2025 và nhu cầu đầu tư xây dựng trụ sở đáp ứng mục tiêu hiện đại hóa cơ sở vật chất của toàn ngành; trên nguyên tắc tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Luật NSNN, Luật Xây dựng, Luật Đầu tư công và các văn bản chế độ quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng, về quản lý kế hoạch đầu tư và thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình. Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện đầu tư năm 2022 đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố, Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành của Tổng cục Thuế xây dựng dự toán, kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2023 và kế hoạch 3 năm 2023-2025 đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Kế hoạch phải đạt được những mục tiêu:

- Thanh toán khối lượng công trình đã hoàn thành bàn giao từ năm 2022 trở về trước khi đủ điều kiện theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch vốn cho các công trình chuyển tiếp để hoàn thành dứt điểm trong năm 2023 và sau năm 2023 theo đúng tiến độ quy định.

b) Điều kiện và nguyên tắc lập kế hoạch:

Đ nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố, Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành của Tổng cục Thuế phải tuân thủ các quy định đăng ký kế hoạch đầu tư hàng năm của Bộ Tài chính, tuân thủ những mục tiêu trên và các điều kiện, nguyên tắc sau:

- Đảm bảo kết quả thực hiện giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn đăng ký.

- Nguyên tắc: đăng ký kế hoạch vốn để đảm bảo tránh nợ đọng trong xây dựng cơ bản cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng còn thiếu vn thanh toán; dự án d dang đã có khối lượng hoàn thành, đã được nghiệm thu còn thiếu vốn thanh toán theo hợp đồng.

- Đối với các dự án dự kiến trong kế hoạch chuẩn bị đầu tư năm 2022, 2023: Chủ đầu tư đăng ký kế hoạch vốn trên cơ sở ưu tiên, báo cáo chi tiết về tính cấp bách, sự cần thiết phải đầu tư (thuyết minh tổng quát tình hình hiện trạng trụ sở làm việc, được xây dựng năm nào, diện tích hiện tại đáp ứng được điều kiện làm việc cho bao nhiêu CBCC,...).

- Đối với các dự án dự kiến trong kế hoạch khởi công năm 2023: Chủ đầu tư đăng ký kế hoạch vốn trên cơ sở Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, Báo cáo kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Riêng đối với các dự án đang chờ phê duyệt quyết toán còn dư vốn hoặc thiếu vốn đề nghị không lập trong biểu này mà lập trong biểu điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2022.

Nội dung cơ bn của biểu đăng ký kế hoạch

- Biểu đăng ký kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, yêu cầu theo biểu mẫu đính kèm công văn hướng dẫn (danh mục dự án, năm chuẩn bị đầu tư, năm khởi công hoàn thành, địa điểm xây dựng, mã số dự án, số quyết định duyệt dự án đầu tư, quyết định điều chỉnh dự án (nếu có), lũy kế vốn đã bố trí đến 31/12/2022, dự toán kế hoạch vốn đầu tư 3 năm 2023-2025) theo mẫu biểu kèm theo Công văn này.

2.2.2. Chi dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin

Cục Công nghệ thông tin lập dự toán cho các Dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước: Bảo đảm các dự án có trong kế hoạch vốn đầu tư trung hạn và phải bảo đảm các quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vn Ngân sách Nhà nước

2.3. Chi hoạt động của dự án vay nợ, viện trợ

Xây dựng dự toán theo quy định của Luật NSNN, Luật Quản lý nợ công, Luật Đầu tư công, Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN và các văn bản hướng dẫn hiện hành, trong đó: Đảm bảo nhu cầu bố trí vốn đối ứng theo Văn kiện dự án và khả năng thực hiện giải ngân năm 2022; đồng thời căn cứ tiến độ thực hiện các hoạt động trong năm 2022 đã được phê duyệt tại Văn kiện dự án để xác định dự toán thu, chi từ nguồn vốn vay nợ, viện trợ cho phù hợp.

Biểu mẫu lập d toán năm 2023: Các đơn vị lp dự toán theo biểu mẫu đính kèm Công văn này.

III. Về kế hoạch tài chính 03 năm 2023-2025

Các đơn vị dự toán xây dựng kế hoạch tài chính 03 năm trên cơ sở thực hiện dự toán năm 2022 và dự toán lập năm 2023 để dự kiến kế hoạch tài chính năm 2024, 2025 theo hướng dẫn tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm. Các đơn vị lập kế hoạch tài chính 03 năm phù hợp định hướng nhiệm vụ, phát triển đơn vị, các hướng dẫn nêu trên và các biểu mẫu tại Phụ lục đính kèm.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Cục trưng Cục Thuế, Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế:

- Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị dự toán trực thuộc xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 và kế hoạch tài chính 03 năm 2023-2025 theo các hướng dẫn của Nhà nước, của Bộ Tài chính và các nội dung hướng dẫn tại Công văn này.

- Thẩm định, tổng hợp dự toán của các đơn vị dự toán trực thuộc để lập báo cáo dự toán năm 2023 và kế hoạch tài chính 03 năm 2023-2025 gửi Tổng cục Thuế (qua Vụ Tài vụ - Qun trị) trước ngày 20/6/2022 và chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, thời gian và biu mu lập dự toán (đng thời, đơn vị gửi file báo cáo dự toán về hộp thư điện tử của chuyên viên Vụ Tài vụ - Quản trị).

2. Cục Công nghệ thông tin: Chịu trách nhiệm tổng hợp danh mục dự toán chi đầu tư ứng dụng CNTT của Tổng cục Thuế theo phân cấp tại Quyết định số 2088/QĐ-TCT ngày 24/12/2018 của Tổng cục trưng Tổng cục Thuế và gửi Tổng cục Thuế (qua Vụ Tài vụ - Quản trị) trước ngày 25/6/2022.

Đồng thời, bảo đảm tổng hợp kế hoạch, danh mục dự toán công nghệ thông tin năm 2023 trên phần mềm quản lý báo cáo đầu tư công nghệ thông tin quy định tại Quyết định số 1190/QĐ-BTC ngày 15/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 494/QĐ-BTC ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Vụ Tài vụ - Quản trị:

Chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp dự toán của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, đồng thời, lập dự toán thực hiện các nội dung mua sắm tập trung tại Tổng cục theo phân cấp để lập Báo cáo dự toán năm 2023 và kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025 báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Thuế phê duyệt gửi Bộ Tài chính theo thời gian quy định.

Tổng cục Thuế hướng dẫn để các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế biết và tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- N trên;
-
Lãnh đạo TCT (để b/c);
- Cục KHTC, Bộ Tài chính;
-
Lưu: VT, TVQT.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Chí Hùng