Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1985/TCT-KK | Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 10460/CT-PC đề ngày 19/3/2018 của Cục thuế TP Hà Nội về việc xử lý hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ các quy định tại:
- Khoản 2, khoản 4 Điều 19 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
- Khoản 1, khoản 3 Điều 20 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khôi phục mã số thuế;
- Điều 21, Điều 22 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký thì cơ quan thuế tạm dừng việc theo dõi, đôn đốc người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế kể từ thời điểm ghi trên Thông báo.
Trường hợp cơ quan thuế nhận được hồ sơ khai thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng cơ quan thuế thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng cơ quan đăng ký kinh doanh chưa ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; cơ quan quản lý nhà nước khác chưa ban hành văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương thì cơ quan thuế có văn bản yêu cầu người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Sau khi người nộp thuế có văn bản đề nghị cơ quan thuế khôi phục mã số thuế để tiếp tục hoạt động thì cơ quan thuế lập danh sách các hồ sơ khai thuế còn thiếu, tình hình sử dụng hóa đơn, số tiền thuế còn nợ, số tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có) và thực hiện xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hoá đơn theo quy định. Đồng thời, cơ quan thuế thực hiện xác minh thực tế tại địa chỉ trụ sở kinh doanh của người nộp thuế và lập Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký theo hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế (người nộp thuế phải ký xác nhận vào Biên bản) theo hướng dẫn tại Điều 19, Điều 20 Thông tư số 95/2016/TT-BTC và quy trình quy định về trình tự thủ tục xác minh tình trạng hoạt động, thông báo công khai thông tin, xử lý và khôi phục mã số thuế đối với người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-TCT ngày 05/4/2017 của Tổng cục Thuế. Hồ sơ khai thuế của người nộp thuế chỉ được cơ quan thuế chấp nhận khi cơ quan thuế đã thực hiện khôi phục mã số thuế của người nộp thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3542/TCT-CS năm 2013 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do chậm nộp hồ sơ khai thuế của Cục Kỹ thuật thuộc Bộ Tư lệnh Phòng không Không quân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1947/TCT-CS năm 2015 xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với chậm nộp hồ sơ khai nghĩa vụ tài chính về đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3620/TCT-KK năm 2017 về xử lý hồ sơ khai thuế khi khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3137/TCT-KK năm 2018 xử lý dữ liệu trên ứng dụng TMS đối với người nộp thuế đã đóng mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2866/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1763/TCT-KK năm 2019 xử lý và trả lời kiến nghị của người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2838/TCT-KTNB năm 2021 về chấn chỉnh, kiểm tra, rà soát, có biện pháp phòng ngừa xử lý đối với người nộp thuế có rủi ro về hành vi mua bán, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 3542/TCT-CS năm 2013 xử lý vi phạm pháp luật về thuế do chậm nộp hồ sơ khai thuế của Cục Kỹ thuật thuộc Bộ Tư lệnh Phòng không Không quân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1947/TCT-CS năm 2015 xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với chậm nộp hồ sơ khai nghĩa vụ tài chính về đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 438/QĐ-TCT năm 2017 Quy trình quy định về trình tự thủ tục xác minh tình trạng hoạt động, thông báo công khai thông tin, xử lý và khôi phục mã số thuế đối với người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3620/TCT-KK năm 2017 về xử lý hồ sơ khai thuế khi khôi phục mã số thuế cho người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3137/TCT-KK năm 2018 xử lý dữ liệu trên ứng dụng TMS đối với người nộp thuế đã đóng mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2866/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1763/TCT-KK năm 2019 xử lý và trả lời kiến nghị của người nộp thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2838/TCT-KTNB năm 2021 về chấn chỉnh, kiểm tra, rà soát, có biện pháp phòng ngừa xử lý đối với người nộp thuế có rủi ro về hành vi mua bán, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1985/TCT-KK năm 2018 về xử lý hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1985/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/05/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra