Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1865/TCT-CS | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2016 |
Kính gửi: Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam.
(Lô D, khu D1, Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Hà Nội)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 525/CV-VEAM ngày 31/12/2015 của Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam về thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“…..máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: Máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, Điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại máy chuyên dùng khác dùng cho sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này.”
Tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp gồm: máy cày; máy bừa; máy phay; máy rạch hàng; máy bạt gốc; thiết bị san phẳng đồng ruộng; máy gieo hạt; máy cấy; máy trồng mía; hệ thống máy sản xuất mạ thảm; máy xới, máy vun luống, máy vãi, rắc phân, bón phân; máy, bình phun thuốc bảo vệ thực vật; máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê, bông; máy thu hoạch củ, quả, rễ; máy đốn chè, máy hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê, thóc ướt; máy sấy nông sản (lúa, ngô, cà phê, tiêu, Điều...), thủy sản; máy thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng; máy ấp, nở trứng gia cầm; máy thu hoạch cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy vắt sữa và các loại máy chuyên dùng khác”
Sau khi lấy ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính đã có các công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015, công văn số 1677/BTC- TCT ngày 29/01/2016 hướng dẫn Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn cụ thể một số loại máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Tại Khoản 2 công văn số 1677/BTC-TCT ngày 29/01/2016 hướng dẫn:
“2. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố xác nhận các máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, Điểm 1 công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 và Điểm 1 công văn này theo nguyên tắc: Máy, thiết bị và linh kiện đồng bộ để lắp ráp thành máy móc, thiết bị sử dụng trong nông nghiệp và không thể sử dụng cho Mục đích khác là máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật thuế.”
Đề nghị Tổng công ty nghiên cứu các hướng dẫn nêu trên và nếu có vướng mắc, đề nghị Tổng công ty có văn bản trao đổi cụ thể với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về “các bộ cụm linh kiện tổng thành” có phải là máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp hay không để làm căn cứ xác định thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1710/TCT-TNCN năm 2016 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với hộ, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1841/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm định đá xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1870/TCT-CS năm 2016 về áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5849/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ thuê nông dân cày đất, tưới nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 2Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 12848/BTC-CST năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1677/BTC-TCT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1710/TCT-TNCN năm 2016 về miễn thuế thu nhập cá nhân đối với hộ, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1841/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm định đá xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1870/TCT-CS năm 2016 về áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5849/TCT-TNCN năm 2016 về chính sách thuế đối với dịch vụ thuê nông dân cày đất, tưới nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1865/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1865/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/05/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra