- 1Quyết định 101/2009/QĐ-TTg về định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi Quyết định 112/2007/qđ-ttg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/UBDT-VP135 | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Phúc đáp Văn bản số 675/LĐTBXH-VPQGGN ngày 07/3/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phân bổ vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2016, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
Để tạo Điều kiện cho các Bộ, ngành và các địa phương chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao 2016, Ủy ban Dân tộc đề nghị các Bộ, ngành liên quan một số nội dung cụ thể như sau.
1. Bố trí vốn cho Ủy ban Dân tộc thực hiện Chương trình 135 năm 2016.
- Bố trí vốn thuộc dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình: 4.000 triệu đồng.
- Bố trí vốn thuộc dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 6.000 triệu đồng.
2. Bổ sung vốn cho các địa phương thực hiện Chương trình 135 năm 2016.
- Đối tượng thụ hưởng:
Căn cứ vào Quyết định số 204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/02/2016 về phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016. Trong đó phê duyệt 2.275 xã (ngân sách trung ương đầu tư, hỗ trợ 2.240 xã, ngân sách địa phương đầu tư, hỗ trợ 35 xã)
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/2/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016. Trong đó phê duyệt 3.423 thôn đặc biệt khó khăn (ngân sách trung ương đầu tư, hỗ trợ 3.372 thôn, ngân sách địa phương đầu tư, hỗ trợ 52 thôn) và thực hiện phân bổ vốn từ ngân sách trung ương không quá 04 thôn/xã đối với các xã vùng I, II và không phân bổ vốn đối với các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các phường của các thị xã, thành phố.
Như vậy, với nguyên tắc nêu trên thì ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư trong năm 2016 là 2.240 xã và 2.821 thôn, bản.
- Định mức hỗ trợ đầu tư: Áp dụng định mức quy định tại Quyết định 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ, theo đó hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: 1.000 triệu đồng/xã/năm, 200 triệu đồng/thôn/năm; hỗ trợ phát triển sản xuất: 300 triệu đồng/xã/năm, 50 triệu đồng/thôn/năm; duy tu bảo dưỡng bằng 6,3% tổng mức đầu tư cơ sở hạ tầng; nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở: 60 triệu đồng/xã/năm, 15 triệu đồng/thôn/năm.
- Nhu cầu vốn đầu tư, hỗ trợ thực hiện Chương trình 135 năm 2016 là: 3.970.627 triệu đồng, trong đó: vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng là 2.804.200 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 1.166.427 triệu đồng (Hỗ trợ phát triển sản xuất 813.050 triệu đồng, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở 176.715 triệu đồng, duy tu bảo dưỡng 176.662 triệu đồng).
- Số vốn đã bố trí cho các địa phương tại Quyết định số 1839/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 3.493.809 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 2.582.280 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 911.529 triệu đồng.
- Số vốn cần bổ sung cho các tỉnh còn thiếu là 494.587 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 237.820 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 256.767 triệu đồng (Chi tiết theo biểu đính kèm).
3. Thu hồi vốn của các địa phương, nộp ngân sách Trung ương.
Năm 2016 là năm đầu tiên thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020, do vậy nhiều văn bản liên quan đang trong quá trình hoàn thiện. Tuy nhiên, để không làm gián đoạn quá trình thực hiện Chương trình; đặc biệt là ảnh hưởng đến việc đầu tư, hỗ trợ cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn ĐBKK, Quốc hội, Chính phủ tạm phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 như kế hoạch năm 2015 với tổng số vốn là 3.493.809 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển là 2.582.280 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 911.529 triệu đồng.
Ngày 01/02/2016, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt danh sách các xã ĐBKK thụ hưởng Chương trình 135 tại Quyết định số 204/QĐ-TTg ; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK thụ hưởng Chương trình 135 tại Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/2/2016. Do danh sách các xã, thôn thụ hưởng Chương trình ở một số địa phương có sự thay đổi, một số xã, thôn đã hoàn thành Mục tiêu Chương trình giai đoạn 2011 - 2015 nên không thực hiện các nội dung đầu tư, hỗ trợ của Chương trình 135. Ủy ban Dân tộc đề nghị thu hồi vốn đã cấp của 06 tỉnh (Thái Nguyên, Lâm Đồng, Bình Phước, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng) với tổng số vốn là 17.767 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư phát triển 15.900 triệu đồng, vốn sự nghiệp 1.867 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Ủy ban Dân tộc đề nghị Quý bộ tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình 135 năm 2016 và các Bộ liên quan sớm bố trí đủ vốn như trên để tạo Điều kiện cho Ủy ban Dân tộc cũng như các Bộ, ngành, địa phương triển khai đồng bộ các nhiệm vụ của Chương trình./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Công văn số 186/UBDT-VP135 ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
ĐVT triệu đồng
STT | Tên tỉnh/thành phố | Diện đầu tư | Nhu cầu Kinh phí | Đã phân bổ theo QĐ 1893/BKHĐT | Số vốn còn thiếu phải bổ sung | Số vốn phải thu hồi |
| |||||||||
Tổng số xã | Số thôn phân bổ vốn |
| ||||||||||||||
Tổng số | Đầu tư PT | Sự nghiệp | Tổng số | Đầu tư PT | Sự nghiệp | Tổng số | Đầu tư PT | Sự nghiệp | Tổng số | Đầu tư PT | Sự nghiệp |
| ||||
|
| 2.275 | 2.821 | 3.970.627 | 2.804.200 | 1.166.427 | 3.493.809 | 2.582.280 | 911.529 | 494.585 | 237.820 | 256.765 | 17.767 | 15.900 | 1.867 |
|
1 | VĨNH PHÚC | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | TP HÀ NỘI | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | QUẢNG NINH | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | HẢI DƯƠNG | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | NINH BÌNH | 5 | 34 | 16.553 | 11.800 | 4.753 | 14.169 | 10.620 | 3.549 | 2.384 | 1.180 | 1.204 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | HÀ GIANG | 141 | 69 | 219.797 | 154.800 | 64.997 | 190.173 | 140.040 | 50.133 | 29.624 | 14.760 | 14.864 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | CAO BẰNG | 148 | 89 | 235.310 | 165.800 | 69.510 | 183.420 | 135.000 | 48.420 | 51.890 | 30.800 | 21.090 | 0 | 0 | 0 |
|
8 | BẮC KẠN | 58 | 50 | 96.414 | 68.000 | 28.414 | 83.202 | 61.380 | 21.822 | 13.212 | 6.620 | 6.592 | 0 | 0 | 0 |
|
9 | TUYÊN QUANG | 57 | 153 | 123.584 | 87.600 | 35.984 | 109.807 | 81.540 | 28.267 | 13.777 | 6.060 | 7.717 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | LÀO CAI | 113 | 70 | 180.231 | 127.000 | 53.231 | 163.275 | 120.240 | 43.035 | 16.956 | 6.760 | 10.196 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | YÊN BÁI | 72 | 182 | 152.979 | 108.400 | 44.579 | 131.809 | 97.920 | 33.889 | 21.170 | 10.480 | 10.690 | 0 | 0 | 0 |
|
12 | THÁI NGUYÊN | 70 | 45 | 112.102 | 79.000 | 33.102 | 108.389 | 79.740 | 28.649 | 4.453 |
| 4.453 | 740 | 740 | 0 |
|
13 | LẠNG SƠN | 111 | 112 | 189.044 | 133.400 | 55.644 | 162.870 | 120.240 | 42.630 | 26.174 | 13.160 | 13.014 | 0 | 0 | 0 |
|
14 | BẮC GIANG | 50 | 85 | 94.746 | 67.000 | 27.746 | 83.877 | 62.100 | 21.777 | 10.869 | 4.900 | 5.969 | 0 | 0 | 0 |
|
15 | PHÚ THỌ | 72 | 200 | 157.976 | 112.000 | 45.976 | 139.372 | 103.680 | 35.692 | 18.604 | 8.320 | 10.284 | 0 | 0 | 0 |
|
16 | ĐIỆN BIÊN | 98 | 20 | 145.006 | 102.000 | 43.006 | 128.860 | 94.680 | 34.180 | 16.146 | 7.320 | 8.826 | 0 | 0 | 0 |
|
17 | LAI CHÂU | 75 | 47 | 119.772 | 84.400 | 35.372 | 106.982 | 78.840 | 28.142 | 12.790 | 5.560 | 7.230 | 0 | 0 | 0 |
|
18 | SƠN LA | 102 | 184 | 196.224 | 138.800 | 57.424 | 170.028 | 126.000 | 44.028 | 26.196 | 12.800 | 13.396 | 0 | 0 | 0 |
|
19 | HÒA BÌNH | 92 | 110 | 161.452 | 114.000 | 47.452 | 142.298 | 105.120 | 37.178 | 19.154 | 8.880 | 10.274 | 0 | 0 | 0 |
|
20 | THANH HÓA | 115 | 181 | 213.891 | 151.200 | 62.691 | 183.330 | 135.720 | 47.610 | 30.561 | 15.480 | 15.081 | 0 | 0 | 0 |
|
21 | NGHỆ AN | 107 | 173 | 200.286 | 141.600 | 58.686 | 174.743 | 129.420 | 45.323 | 25.543 | 12.180 | 13.363 | 0 | 0 | 0 |
|
22 | HÀ TĨNH | 55 | 77 | 99.640 | 70.400 | 29.240 | 90.720 | 67.140 | 23.580 | 8.920 | 3.260 | 5.660 | 0 | 0 | 0 |
|
23 | QUẢNG BÌNH | 44 | 23 | 68.997 | 48.600 | 20.397 | 59.411 | 43.740 | 15.671 | 9.586 | 4.860 | 4.726 | 0 | 0 | 0 |
|
24 | QUẢNG TRỊ | 28 | 26 | 47.062 | 33.200 | 13.862 | 39.738 | 29.340 | 10.398 | 7.324 | 3.860 | 3.464 | 0 | 0 | 0 |
|
25 | THỪA THIÊN HUẾ | 13 | 19 | 23.773 | 16.800 | 6.973 | 21.664 | 16.020 | 5.644 | 2.109 | 780 | 1.329 | 0 | 0 | 0 |
|
26 | QUẢNG NAM | 84 | 33 | 128.693 | 90.600 | 38.093 | 112.541 | 82.800 | 29.741 | 16.152 | 7.800 | 8.352 | 0 | 0 | 0 |
|
27 | QUẢNG NGÃI | 56 | 44 | 91.902 | 64.800 | 27.102 | 78.858 | 58.140 | 20.718 | 13.044 | 6.660 | 6.384 | 0 | 0 | 0 |
|
28 | BÌNH ĐỊNH | 26 | 39 | 47.824 | 33.800 | 14.024 | 41.111 | 30.420 | 10.691 | 6.713 | 3.380 | 3.333 | 0 | 0 | 0 |
|
29 | PHÚ YÊN | 18 | 30 | 33.942 | 24.000 | 9.942 | 31.343 | 23.220 | 8.123 | 2.599 | 780 | 1.819 | 0 | 0 | 0 |
|
30 | KHÁNH HÒA | 5 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
31 | NINH THUẬN | 15 | 17 | 26.064 | 18.400 | 7.664 | 22.182 | 16.380 | 5.802 | 3.882 | 2.020 | 1.862 | 0 | 0 | 0 |
|
32 | BÌNH THUẬN | 10 | 21 | 20.060 | 14.200 | 5.860 | 17.230 | 12.780 | 4.450 | 2.830 | 1.420 | 1.410 | 0 | 0 | 0 |
|
33 | KON TUM | 61 | 42 | 98.462 | 69.400 | 29.062 | 81.694 | 60.300 | 21.394 | 16.768 | 9.100 | 7.668 | 0 | 0 | 0 |
|
34 | GIA LAI | 74 | 214 | 164.708 | 116.800 | 47.908 | 144.796 | 107.640 | 37.156 | 19.912 | 9.160 | 10.752 | 0 | 0 | 0 |
|
35 | ĐẮK LẮK | 45 | 119 | 97.069 | 68.800 | 28.269 | 79.736 | 59.220 | 20.516 | 17.333 | 9.580 | 7.753 | 0 | 0 | 0 |
|
36 | ĐẮK NÔNG | 32 | 48 | 58.861 | 41.600 | 17.261 | 50.317 | 37.260 | 13.057 | 8.544 | 4.340 | 4.204 | 0 | 0 | 0 |
|
37 | LÂM ĐỒNG | 32 | 65 | 63.580 | 45.000 | 18.580 | 62.123 | 46.080 | 16.043 | 2.537 |
| 2.537 | 1.080 | 1.080 | 0 |
|
38 | BÌNH PHƯỚC | 9 | 32 | 21.690 | 15.400 | 6.290 | 31.197 | 23.040 | 8.157 | 0 |
|
| 9.507 | 7.640 | 1.867 |
|
39 | ĐỒNG NAI | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
40 | TÂY NINH | 20 | 0 | 28.460 | 20.000 | 8.460 | 24.534 | 18.000 | 6.534 | 3.926 | 2.000 | 1.926 | 0 | 0 | 0 |
|
41 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 3 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
42 | TRÀ VINH | 22 | 37 | 41.577 | 29.400 | 12.177 | 42.192 | 31.140 | 11.052 | 1.125 |
| 1.125 | 1.740 | 1.740 | 0 |
|
43 | VĨNH LONG | 1 | 6 | 3.089 | 2.200 | 889 | 2.645 | 1.980 | 665 | 444 | 220 | 224 | 0 | 0 | 0 |
|
44 | AN GIANG | 16 | 7 | 24.711 | 17.400 | 7.311 | 22.508 | 16.560 | 5.948 | 2.203 | 840 | 1.363 | 0 | 0 | 0 |
|
45 | KIÊN GIANG | 8 | 9 | 13.882 | 9.800 | 4.082 | 13.640 | 10.080 | 3.560 | 522 |
| 522 | 280 | 280 | 0 |
|
46 | TP CẦN THƠ |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
47 | HẬU GIANG | 4 | 11 | 8.746 | 6.200 | 2.546 | 7.507 | 5.580 | 1.927 | 1.239 | 620 | 619 | 0 | 0 | 0 |
|
48 | SÓC TRĂNG | 36 | 40 | 62.332 | 44.000 | 18.332 | 65.555 | 48.420 | 17.135 | 1.197 |
| 1.197 | 4.420 | 4.420 | 0 |
|
49 | BẠC LIÊU | 8 | 21 | 17.214 | 12.200 | 5.014 | 16.195 | 12.060 | 4.135 | 1.019 | 140 | 879 | 0 | 0 | 0 |
|
50 | CÀ MAU | 11 | 37 | 25.924 | 18.400 | 7.524 | 23.420 | 17.460 | 5.960 | 2.504 | 940 | 1.564 | 0 | 0 | 0 |
|
51 | ĐỒNG THÁP | 8 |
| 11.384 | 8.000 | 3.384 | 9.814 | 7.200 | 2.614 | 1.570 | 800 | 770 | 0 | 0 | 0 |
|
52 | LONG AN | 18 |
| 25.614 | 18.000 | 7.614 | 24.534 | 18.000 | 6.534 | 1.080 | 0 | 1.080 | 0 | 0 | 0 |
|
- 1Công văn 1154/UBDT-CSDT về sử dụng vốn Chương trình 135 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 9840/VPCP-QHQT năm 2013 tiếp nhận và sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Ai-len cho xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 do Ai-len tài trợ của Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1550/KBNN-KSC năm 2014 hướng dẫn kiểm soát thanh toán vốn Chương trình 135 do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 4Công văn 192/UBDT-CSDT năm 2016 thực hiện và thanh toán vốn Chính sách hỗ trợ định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Điện Biên do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 230/UBDT-VP135 năm 2016 sử dụng nguồn vốn đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 146/UBDT-VP135 thực hiện Chương trình 135 năm 2016 do Ủy ban dân tộc ban hành
- 7Công văn 130/UBDT-VP135 về thực hiện Chương trình 135 năm 2017 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 471/UBDT-VP135 về hướng dẫn phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 năm 2017 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 691/UBDT-VP135 báo cáo kết quả thực hiện Chương trình 135 sáu tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 101/2009/QĐ-TTg về định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi Quyết định 112/2007/qđ-ttg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1154/UBDT-CSDT về sử dụng vốn Chương trình 135 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 9840/VPCP-QHQT năm 2013 tiếp nhận và sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Ai-len cho xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 do Ai-len tài trợ của Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1550/KBNN-KSC năm 2014 hướng dẫn kiểm soát thanh toán vốn Chương trình 135 do Kho bạc Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 192/UBDT-CSDT năm 2016 thực hiện và thanh toán vốn Chính sách hỗ trợ định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Điện Biên do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 230/UBDT-VP135 năm 2016 sử dụng nguồn vốn đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 146/UBDT-VP135 thực hiện Chương trình 135 năm 2016 do Ủy ban dân tộc ban hành
- 10Công văn 130/UBDT-VP135 về thực hiện Chương trình 135 năm 2017 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Công văn 471/UBDT-VP135 về hướng dẫn phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 năm 2017 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Công văn 691/UBDT-VP135 báo cáo kết quả thực hiện Chương trình 135 sáu tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 186/UBDT-VP135 năm 2016 bổ sung vốn thực hiện Chương trình 135 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 186/UBDT-VP135
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2016
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Sơn Phước Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực