Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1735/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện Quyết định số 365/QĐ-TTg ngày 17/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015; Công văn số 3851/BTC-PC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính về việc triển khai Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 theo Quyết định số 365/QĐ-TTg ngày 17/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 với các nội dung trọng tâm sau:
1. Chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao (theo phụ lục 01 đính kèm), đồng thời thực hiện phổ biến, quán triệt công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, thất thoát trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan, đơn vị được giao quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là người đứng đầu các cấp (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công).
2. Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính theo quy định. Trong đó, báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo định kỳ 06 tháng đầu năm trước ngày 05/07 hàng năm; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí cả năm trước ngày 10/01 năm sau liền kề. Nội dung báo cáo theo phụ lục số 02 kèm theo.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015.
4. Tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại cấp tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), cấp huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội), cấp xã (Ủy ban nhân dân và bộ phận thực hiện nhiệm vụ Lao động, Người có công và Xã hội), các Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế trong thực hiện, tạo chuyển biến tích cực trong chống lãng phí và thực hành tiết kiệm; phòng, chống tham nhũng tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để được hướng dẫn kịp thời./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
(Kèm theo Công văn số 1735/LĐTBXH-KHTC ngày 14 tháng 5 năm 2015)
KẾ HOẠCH
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2015
I. Mục tiêu, yêu cầu của thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
1. Mục tiêu: Mục tiêu của thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 là tạo bước đột phá quan trọng trong chống lãng phí và thực hành tiết kiệm kinh phí thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, góp phần bổ sung nguồn lực tiếp tục thực hiện tốt chính sách chăm sóc người có công với cách mạng.
2. Yêu cầu của thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
a) Đẩy mạnh việc thực hiện chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015, thông qua thực hiện tốt các biện pháp tiết kiệm.
b) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (sau đây gọi là THTK, CLP) là trách nhiệm của các cấp (Ở cấp tỉnh là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; ở cấp huyện là Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; ở cấp xã là Ủy ban nhân dân cấp xã và bộ phận thực hiện công tác lao động, người có công và xã hội và các Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng luân phiên người có công) trong thực hiện nhiệm vụ được giao, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu để tạo chuyển biến tích cực trong chống lãng phí và thực hành tiết kiệm.
c) THTK, CLP phải bám sát chủ trương, định hướng của Đảng, Nhà nước, gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức.
d) THTK, CLP phải được tiến hành thường xuyên, liên tục ở mọi lúc, mọi nơi.
3. Nhiệm vụ trọng tâm
a) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (như chi mua sắm, sửa chữa tài sản, chi hội nghị tập huấn, công tác phí, các khoản chi văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, xăng dầu, chi phục vụ công tác quản lý đối tượng và quản lý kinh phí...) tại Văn phòng Sở, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
b) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ.
c) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng luân phiên người có công với cách mạng (như mua sắm, sửa chữa tài sản; chi hỗ trợ điện, nước, văn phòng phẩm, công tác phí, hội nghị, hội thảo, ...).
d) Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý sử dụng lao động và thời gian lao động.
II. Một số chỉ tiêu cụ thể
1. Trong quản lý, sử dụng kinh phí chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng
Năm 2015, tiếp tục thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm 10% chi quản lý kinh/phí, trong đó:
- Tiết kiệm 10% chi văn phòng phẩm, khánh tiết, tổ chức lễ kỷ niệm, sách báo, tạp chí, thông tin, tuyên truyền.
- Tiết kiệm 12% chi hội nghị, hội thảo, tọa đàm, cử cán bộ, công chức đi công tác. Xây dựng kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, thành lập các đoàn đi kiểm tra Kế hoạch, thực hiện nhiệm vụ phải đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, thiết thực, lồng ghép nội dung, đối tượng kiểm tra để tránh chồng chéo trong tổ chức thực hiện giữa các phòng, đơn vị hoặc gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân đối tượng kiểm tra và lãng phí ngân sách nhà nước.
- Tiết kiệm 10 % chi công tác phí trong tiếp đón các đoàn công tác của địa phương khác đến học tập kinh nghiệm, không sử dụng kinh phí chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công để đi học tập kinh nghiệm ở nước ngoài.
- Việc trang bị tài sản và các thiết bị văn phòng phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, phục vụ việc quản lý đối tượng, quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng. Thực hiện mua sắm theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đảm bảo hiệu quả của việc sử dụng nguồn ngân sách, không mua sắm, sửa chữa tài sản chưa thực sự cần thiết.
- Tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng tài sản công đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Hàng năm thực hiện rà soát lại các tài sản, trang thiết bị đã được trang bị để bố trí sử dụng đúng mục đích, đối tượng và không vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ
- Tạm dừng các hạng mục công trình chưa thực sự cần thiết.
- Chống lãng phí, nâng cao chất lượng công tác khảo sát, thiết kế, giải pháp thi công, thẩm định dự án để phấn đấu tiết kiệm từ 10% đến 15% tổng mức đầu tư.
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước.
- Đầu tư tập trung, có trọng điểm đảm bảo công trình bền đẹp, xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng trong xây dựng cơ bản, tránh dây dưa kéo dài làm giảm hiệu quả sử dụng kinh phí.
- Thực hiện giám sát thường xuyên trong quá trình thi công, đảm bảo công trình thi công theo đúng thiết kế, đúng kết cấu, đúng định mức, không để thất thoát và lãng phí.
3. Trong quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng luân phiên người có công với cách mạng
- Tiết kiệm 12 % chi phí hội nghị, hội thảo, công tác phí.
- Tiết kiệm 10 % chi phí điện nước, văn phòng phẩm, sách, báo.
- Mua sắm tài sản phải đúng đối tượng, phục vụ thiết thực cho nhiệm vụ được giao; không vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; sửa chữa, thay thế tài sản phải căn cứ vào định mức, tiêu chuẩn, chế độ và các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Thực hiện sửa chữa, nâng cấp trụ sở phải trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Không kéo dài thời gian thực hiện các khoản vốn; kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đối với công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả.
- Tài sản được sử dụng đúng mục đích phục vụ nhiệm vụ chăm sóc đối tượng người có công với cách mạng.
4. Trong quản lý, sử dụng lao động và thời gian lao động: Thực hiện quản lý chặt chẽ thời giờ lao động, kiểm tra, giám sát chất lượng và đảm bảo hiệu quả công việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị; không được dùng kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công chi trả tiền lương cho lao động hợp đồng không xác định thời hạn.
III. Giải pháp thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm
1. Nâng cao nhận thức, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong THTK, CLP
a) Xác định THTK, CLP là nhiệm vụ thường xuyên của đơn vị; tuyên truyền sâu rộng đến từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý nhằm tăng cường hiểu biết pháp luật, nâng cao nhận thức về THTK, CLP;
b) Tăng cường thông tin, phổ biến pháp luật về THTK, CLP trên các phương tiện thông tin đại chúng của Bộ, ngành, địa phương, đặc biệt chú trọng cập nhật các văn bản về công tác THTK, CLP như: Luật THTK, CLP, Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật THTK, CLP...
2. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện THTK, CLP, phòng chống tham nhũng trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm nêu tại điểm 3, mục I và các chỉ tiêu tại mục II, đồng thời rà soát các kế hoạch công tác, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ hiệu quả, tránh chồng chéo hoặc gây khó khăn cho các đơn vị thực hiện.
3. Thực hiện công khai, giám sát THTK, CLP
a) Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp hành đúng các quy định về công khai, tăng cường giám sát thực hành tiết kiệm chống lãng phí, đồng thời hướng dẫn các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (Văn phòng Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng) thực hiện các quy định về công khai minh bạch để tạo điều kiện cho việc kiểm tra, thanh tra, giám sát THTK, CLP.
b) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chi thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015 phải thực hiện công khai theo đúng quy định của pháp luật. Khuyến khích thực hiện hình thức công khai trên trang thông tin điện tử nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm ngân sách (trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật).
c) Thực hiện công khai hành vi lãng phí, kết quả xử lý hành vi lãng phí.
4. Kiểm tra, thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm quy định về THTK, CLP, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch THTK, CLP; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về các lĩnh vực liên quan đến THTK, CLP quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ mục tiêu, yêu cầu và các chỉ tiêu về THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng tại Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng Kế hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2015 của địa phương. Trong Kế hoạch THTK, CLP của mỗi cấp, cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm, tiêu chí đánh giá tiết kiệm và yêu cầu chống lãng phí của cấp mình; xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm cũng như những giải pháp, biện pháp cần thực hiện ngay trong năm 2015 để đạt được mục tiêu, chỉ tiêu tiết kiệm đã đặt ra.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Căn cứ chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Kế hoạch này để xây dựng Kế hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015 của địa phương và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng) xây dựng Kế hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015 tại đơn vị.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về THTK, CLP và việc thực hiện Kế hoạch THTK, CLP trong phạm vi quản lý;
c) Thực hiện công khai trong THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015, đặc biệt là công khai các hành vi lãng phí và kết quả xử lý hành vi lãng phí;
d) Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng 2015, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính. Trong đó, báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo định kỳ 06 tháng đầu năm trước ngày 05/07 hàng năm; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí cả năm trước ngày 10/01 năm sau liền kề. Nội dung báo cáo theo phụ lục số 02 kèm theo.
PHỤ LỤC 02
(Kèm theo Công văn số 1735/LĐTBXH-KHTC ngày 14/05/2015)
Ủy ban nhân dân tỉnh ……………
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ……….
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM CHỐNG LÃNG PHÍ TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong kỳ báo cáo
2. Tình hình, kết quả thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong kỳ báo cáo
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số tiết kiệm kỳ trước | Số tiết kiệm kỳ này |
1 | 2 | 3 | 4=5 6 | 5 |
I | TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ NSNN |
|
|
|
1 | Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán NSNN |
|
|
|
1.1 | Số tiền vi phạm đã xử lý, cắt giảm dự toán | triệu đồng |
|
|
1.2 | Các nội dung khác |
|
|
|
2 | Sử dụng và thanh quyết toán NSNN |
|
|
|
2.1 | Tiết kiệm chi quản lý hành chính, gồm: |
|
|
|
| Tiết kiệm văn phòng phẩm | triệu đồng |
|
|
| Tiết kiệm cước phí thông tin liên lạc | triệu đồng |
|
|
| Tiết kiệm công tác phí | triệu đồng |
|
|
| Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị, hội thảo | triệu đồng |
|
|
| Tiết kiệm chi tiếp khách, khánh tiết, lễ hội, kỷ niệm | triệu đồng |
|
|
| Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc | triệu đồng |
|
|
2.2 | Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa phương tiện đi lại |
|
|
|
a | Số tiền sửa chữa, mua mới phương tiện đi lại |
|
|
|
b | Kinh phí tiết kiệm được, gồm: |
|
|
|
| Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng |
|
|
| Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh,... | triệu đồng |
|
|
| Thương thảo hợp đồng | triệu đồng |
|
|
| Các nội dung khác | triệu đồng |
|
|
2.3 | Tiết kiệm kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia | triệu đồng |
|
|
2.4 | Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa học, công nghệ | triệu đồng |
|
|
3 | Sử dụng, quyết toán NSNN lãng phí, sai chế độ |
|
|
|
3.1 | Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN | triệu đồng |
|
|
3.2 | Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát hiện được | triệu đồng |
|
|
3.3 | Số tiền vi phạm đã xử lý, thu hồi | triệu đồng |
|
|
4 | Các nội dung khác |
|
|
|
II | ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ CÔNG TÁC MỘ, NGHĨA TRANG LIỆT SĨ |
|
|
|
1 | Số lượng dự án chưa cần thiết đã cắt giảm | dự án |
|
|
2 | Số kinh phí tiết kiệm được |
|
|
|
2.1 | Thẩm định, phê duyệt dự án, tổng dự toán | triệu đồng |
|
|
2.2 | Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh,... | triệu đồng |
|
|
2.3 | Thực hiện đầu tư, thi công | triệu đồng |
|
|
2.4 | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán | triệu đồng |
|
|
3 | Số vốn chậm giải ngân so với kế hoạch | triệu đồng |
|
|
4 | Các dự án thực hiện chậm tiến độ | dự án |
|
|
5 | Các dự án hoàn thành không sử dụng được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ |
|
|
|
5.1 | Số lượng | dự án |
|
|
5.2 | Giá trị đầu tư phải thanh toán | triệu đồng |
|
|
6 | Các nội dung khác | triệu đồng |
|
|
III | TRONG ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG KHU VỰC NHÀ NƯỚC |
|
|
|
1 | Số lượng vụ việc vi phạm trong quản lý, đào tạo, sử dụng lao động, thời gian lao động | vụ |
|
|
2 | Số tiền xử lý vi phạm thu được | triệu đồng |
|
|
3 | Số tiền tiết kiệm từ chi phí thuê lao động thời vụ | triệu đồng |
|
|
4 | Các nội dung khác |
|
|
|
IV | TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TRA, KIỂM TRA GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THTK, CLP |
|
|
|
1 | Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã triển khai, thực hiện | cuộc |
|
|
2 | Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra liên quan đến THTK, CLP đã hoàn thành | cuộc |
|
|
3 | Số lượng cơ quan, tổ chức được thanh tra, kiểm tra | đơn vị |
|
|
4 | Số lượng cơ quan, tổ chức có lãng phí, vi phạm pháp luật về THTK, CLP phát hiện được | đơn vị |
|
|
5 | Tổng giá trị tiền, tài sản bị lãng phí, sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát | triệu đồng |
|
|
6 | Giá trị tiền, tài sản lãng phí, vi phạm đã xử lý, thu hồi | triệu đồng |
|
|
7 | Số lượng người bị xử lý do gây lãng phí hoặc vi phạm pháp luật về THTK, CLP | người |
|
|
7.1 | Xử lý hành chính, kỷ luật | người |
|
|
7.2 | Xử lý hình sự | người |
|
|
3. Kiến nghị, đề xuất:
- 1Công văn 4370/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 4372/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2407/LĐTBXH-KHTC năm 2016 xây dựng dự toán ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 148/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn thực hiện dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1704/LĐTBXH-KHTC về rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 316/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 7524/BTC-PC năm 2018 về xây dựng và thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 385/QĐ-BTP về Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2020 của Bộ Tư pháp
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 3Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2013 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 84/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 5Công văn 4370/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 4372/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 365/QĐ-TTg về Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 06/CT-TTg tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 3851/BTC-PC về triển khai Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2407/LĐTBXH-KHTC năm 2016 xây dựng dự toán ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 148/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn thực hiện dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Công văn 1704/LĐTBXH-KHTC về rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 316/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch tổng kết 05 năm thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Công văn 7524/BTC-PC năm 2018 về xây dựng và thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 385/QĐ-BTP về Chương trình thực hành tiết kiệm chống lãng phí năm 2020 của Bộ Tư pháp
Công văn 1735/LĐTBXH-KHTC về thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1735/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/05/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Doãn Mậu Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra