- 1Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2013 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2617/QĐ-TTg năm 2013 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 185/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 cho dự án luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 196/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 117/QĐ-TTg về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 890/QĐ-TTg về giao bổ sung kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16985/BTC-ĐT | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | - Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; |
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 2617/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014; số 118/QĐ-TTg ngày 16/01/2014, số 185/QĐ-TTg ngày 24/01/2014, số 196/QĐ-TTg ngày 25/01/2014; số 117/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 và số 890/QĐ-TTg ngày 10/6/2014 về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014.
1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước và nguồn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2014 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước đến hết ngày 30/9/2014 (theo biểu đính kèm).
2. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương:
- Thực hiện kịp thời, đầy đủ các quy định về quản lý vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ tại các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ: số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011; số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012- số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013; số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ; Căn cứ các văn bản hướng dẫn về tạm ứng, thanh toán vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ của Bộ Tài chính để đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; chỉ đạo các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư của các dự án theo quy định; đẩy nhanh tiến độ đấu thầu, thi công công trình, nghiệm thu khối lượng hoàn thành nhằm thực hiện ngay việc thanh toán vốn cho các dự án; tập trung chỉ đạo trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tích cực xử lý các vướng mắc phát sinh nhằm hoàn thành tốt kế hoạch vốn đầu tư Nhà nước giao năm 2014.
- Riêng đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương có tỷ lệ giải ngân các nguồn vốn dưới 50%, đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và nhà thầu trong việc thực hiện giải ngân vốn thấp và đánh giá những nguyên giải pháp khắc phục trong Quý 4/2014./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB VÀ VỐN TPCP 9 THÁNG NĂM 2014 THUỘC CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số: 16985/BTC-ĐT ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Bộ, ngành | KHNN giao 2014 | Thanh toán hết 30/9/2014 | |
Tổng số | %/KH | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | VỐN TẬP TRUNG: | 33.846.330 | 24.684.572 | 72,9% |
| Vốn trong nước | 26.694.330 | 16.176.993 | 60,6% |
| Vốn ngoài nước | 7.152.000 | 8.507.579 | 119,0% |
1 | Bộ Giao thông vận tải | 4.686.700 | 7.021.919 | 149,8% |
| Vốn trong nước | 1.719.700 | 1.304.356 | 75,8% |
| Vốn ngoài nước | 2.967.000 | 5.717.563 | 192,7% |
2 | Ban quản lý Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam | 80.000 | 80.000 | 100,0% |
3 | Hội Nhà báo Việt Nam | 29.000 | 26.154 | 90,2% |
4 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 320.000 | 288.348 | 90,1% |
| Vốn trong nước | 240.000 | 143.937 | 60,0% |
| Vốn ngoài nước | 80.000 | 144.411 | 180,5% |
5 | Bộ Công an | 4.919.600 | 4.333.068 | 88,1% |
6 | Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam | 29.500 | 24.636 | 83,5% |
7 | Bộ Tài chính | 299.200 | 225.003 | 75,2% |
8 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 3.469.180 | 2.500.445 | 72,1% |
| Vốn trong nước | 1.769.180 | 911.230 | 51,5% |
| Vốn ngoài nước | 1.700.000 | 1.589.215 | 93,5% |
9 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 83.000 | 57.886 | 69,7% |
10 | Bộ Quốc phòng | 5.222.730 | 3.586.194 | 68,7% |
| Vốn trong nước | 5.152.730 | 3.586.194 | 69,6% |
| Vốn ngoài nước | 70.000 | 0 | 0,0% |
11 | Kiểm toán Nhà nước | 82.500 | 55.378 | 67,1% |
12 | Bộ Nội vụ | 187.200 | 125.042 | 66,8% |
13 | Văn phòng Quốc hội | 122.000 | 79.029 | 64,8% |
14 | Bộ Y tế | 805.000 | 520.356 | 64,6% |
| Vốn trong nước | 765.000 | 423.195 | 55,3% |
| Vốn ngoài nước | 40.000 | 97.161 | 242,9% |
15 | Đài Truyền hình Việt Nam | 215.500 | 131.205 | 60,9% |
| Vốn trong nước | 145.500 | 75.159 | 51,7% |
| Vốn ngoài nước | 70.000 | 56.046 | 80,1% |
16 | Hội Nông dân Việt Nam | 284.700 | 170.547 | 59,9% |
17 | Bộ Công thương | 295.200 | 173.852 | 58,9% |
18 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 273.500 | 156.888 | 57,4% |
| Vốn trong nước | 243.500 | 136.888 | 56,2% |
| Vốn ngoài nước | 30.000 | 20.000 | 66,7% |
19 | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 246.570 | 135.553 | 55,0% |
20 | Bộ Tư pháp | 454.500 | 248.264 | 54,6% |
21 | Đường sắt Việt Nam | 2.048.500 | 1.112.953 | 54,3% |
| Vốn trong nước | 548.500 | 238.676 | 43,5% |
| Vốn ngoài nước | 1.500.000 | 874.277 | 58,3% |
22 | Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam | 25.000 | 13.290 | 53,2% |
23 | Toà án nhân dân tối cao | 490.000 | 256.347 | 52,3% |
24 | Liên đoàn bóng đá Việt Nam | 12.000 | 6.081 | 50,7% |
25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 673.000 | 337.021 | 50,1% |
| Vốn trong nước | 603.000 | 335.758 | 55,7% |
| Vốn ngoài nước | 70.000 | 1.263 | 1,8% |
26 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 140.600 | 70.308 | 50,0% |
27 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 495.500 | 240.642 | 48,6% |
28 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 385.500 | 185.941 | 48,2% |
29 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 237.500 | 113.269 | 47,7% |
30 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 427.500 | 202.866 | 47,5% |
31 | Bộ Ngoại giao | 460.000 | 215.377 | 46,8% |
32 | Thông tấn xã Việt Nam | 127.500 | 59.418 | 46,6% |
33 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 207.700 | 94.903 | 45,7% |
| Vốn trong nước | 177.700 | 90.834 | 51,1% |
| Vốn ngoài nước | 30.000 | 4.069 | 13,6% |
34 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 144.500 | 66.010 | 45,7% |
35 | Bộ Xây dựng | 2.037.100 | 930.552 | 45,7% |
| Vốn trong nước | 2.007.100 | 930.552 | 46,4% |
| Vốn ngoài nước | 30.000 | 0 | 0,0% |
36 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 452.650 | 184.574 | 40,8% |
37 | Văn phòng Trung ương Đảng | 406.400 | 154.711 | 38,1% |
38 | Hội Nhạc sỹ Việt Nam | 30.000 | 11.282 | 37,6% |
39 | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 50.300 | 17.121 | 34,0% |
40 | Học viện chính trị, hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | 71.200 | 24.224 | 34,0% |
41 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 251.000 | 78.171 | 31,1% |
42 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 625.100 | 175.099 | 28,0% |
| Vốn trong nước | 565.100 | 173.199 | 30,6% |
| Vốn ngoài nước | 60.000 | 1.900 | 3,2% |
43 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 152.000 | 41.234 | 27,1% |
44 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 280.500 | 67.660 | 24,1% |
45 | Ngân hàng Nhà nước | 48.500 | 11.635 | 24,0% |
46 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam | 27.000 | 5.442 | 20,2% |
47 | Hôi Cựu chiến binh Việt Nam | 43.500 | 6.472 | 14,9% |
48 | Thanh tra Chính phủ | 46.000 | 6.404 | 13,9% |
49 | Ngân hàng chính sách xã hội | 20.000 | 1.401 | 7,0% |
50 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc | 705.500 | 49.062 | 7,0% |
| Vốn trong nước | 205.500 | 47.388 | 23,1% |
| Vốn ngoài nước | 500.000 | 1.674 | 0,3% |
51 | Văn phòng Chính phủ | 545.000 | 5.250 | 1,0% |
52 | Hội Nhà văn | 8.000 | 44 | 0,6% |
53 | Ủy ban Dân tộc | 30.000 | 41 | 0,1% |
54 | Ủy ban Trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam | 11.200 | 0 | 0,0% |
55 | Hội Chữ thập đỏ Việt Nam | 20.000 | 0 | 0,0% |
56 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 5.000 | 0 | 0,0% |
| Vốn ngoài nước | 5.000 | 0 | 0,0% |
II | VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ: | 51.343.211 | 30.435.665 | 59,28% |
A | Vốn TPCP cho các dự án trong nước | 46.534.211 | 27.611.472 | 59,34% |
1 | Bộ Quốc phòng | 2.560.000 | 2.150.761 | 84,0% |
| + Cấp qua Cục TC | 1.860.000 | 1.860.000 | 100,0% |
| + Cấp qua KBNN | 700.000 | 290.761 | 41,5% |
2 | Bộ Giao thông vận tải | 34.539.410 | 21.635.268 | 62,6% |
3 | Bộ Nông nghiệp và PTNN | 6.700.200 | 2.880.983 | 43,0% |
4 | Bộ Y tế | 2.734.601 | 944.460 | 34,5% |
|
|
|
|
|
B | Vốn TPCP bố trí đối ứng các dự án ODA | 4.809.000 | 2.824.193 | 58,73% |
1 | Bộ Giao thông vận tải | 2.555.200 | 2.334.660 | 91,4% |
2 | Bộ Xây dựng | 32.000 | 21.282 | 66,5% |
3 | Đường sắt Việt Nam | 318.000 | 122.390 | 38,5% |
4 | Bộ Quốc phòng | 20.000 | 5.696 | 28,5% |
| + Cấp qua Cục TC | 5.000 | 5.000 | 0,0% |
| + Cấp qua KBNN | 15.000 | 696 | 0,0% |
5 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 987.000 | 244.708 | 24,8% |
6 | Ban Quản lý khu CNC Hòa Lạc | 498.400 | 79.288 | 15,9% |
7 | Viện Hàn lâm KH&CN | 162.600 | 15.084 | 9,3% |
8 | Bộ Lao động, Thương Binh và Xã hội | 9.000 | 819 | 9,1% |
9 | Bộ Tài nguyên môi trường | 23.000 | 266 | 1,2% |
10 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam | 1.800 |
| 0,0% |
11 | Bộ Công Thương | 2.000 |
| 0,0% |
12 | Bộ Y tế | 200.000 |
| 0,0% |
Ghi chú:
Riêng Bộ Y tế chưa tách phần thanh toán vốn đối ứng ODA TPCP và vốn TPCP trong nước
- 1Công văn 15238/BTC-ĐT về việc thực hiện một số giải pháp về quản lý, thanh toán các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 989/BTC-ĐT về thời hạn thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 7021/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 438/BTP-KHTC năm 2014 về thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 207/2013/NĐ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 7038/BTC-ĐT năm 2015 về thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 18069/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn 15238/BTC-ĐT về việc thực hiện một số giải pháp về quản lý, thanh toán các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 989/BTC-ĐT về thời hạn thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2013 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2617/QĐ-TTg năm 2013 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 185/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 cho dự án luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 196/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn đối ứng ODA nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 117/QĐ-TTg về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 890/QĐ-TTg về giao bổ sung kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 7021/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 438/BTP-KHTC năm 2014 về thanh toán vốn đầu tư theo Nghị định 207/2013/NĐ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Công văn 7038/BTC-ĐT năm 2015 về thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 18069/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 16985/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản và vốn trái phiếu Chính phủ 9 tháng năm 2014 của các Bộ, ngành Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 16985/BTC-ĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực