Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18069/BTC-ĐT
V/v: thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP và nguồn vốn TPCP 9 tháng năm 2015

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm 2015 từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ từ đầu năm đến hết ngày 30/9/2015 của các địa phương cụ thể như sau:

- Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương (bao gồm cả vốn Chương trình mục tiêu quốc gia) chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm.

- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm.

2. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

- Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các chỉ đạo điều hành của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 và Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 và các cơ chế chính sách về quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ theo quy định hiện hành.

- Theo dõi sát tình hình thanh toán vốn của các dự án, định kỳ kiểm điểm tiến độ thực hiện và thanh toán vốn các dự án để làm rõ các nguyên nhân, vướng mắc trong việc quản lý thanh toán vốn (đặc biệt các địa phương có tỷ lệ thanh toán dưới 30% kế hoạch), kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh, nhất là trong khâu giải phóng mặt bằng.

- Tập trung chỉ đạo chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tránh tình trạng dồn khối lượng thanh toán vào những tháng cuối năm gây khó khăn cho công tác kiểm soát chi của cơ quan Kho bạc Nhà nước và việc điều hành ngân sách nhà nước những tháng cuối năm.

Bộ Tài chính thông báo để các địa phương biết và phối hợp thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

BIỂU SỐ 01

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số 18069/BTC-ĐT ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu

Vốn đã thanh toán từ đầu hăm đến hết ngày 30/9/2015

Tỷ lệ (%) thanh toán/kế hoạch năm

1

2

3

4

5=4/3

 

TỔNG SỐ

36.778.338

21.793.865

59,3%

1

Hà Nam

423.660

398.786

94,1%

2

Cần Thơ

190.200

163.466

85,9%

3

Thái Bình

623.000

511.044

82,0%

4

Hậu Giang

384.000

314.400

81,9%

5

Trà Vinh

541.150

433.130

80,0%

6

Thanh Hóa

1.668.800

1.300.841

78,0%

7

Hà Giang

1.102.468

858.759

77,9%

8

Bình Định

596.300

451.655

75,7%

9

Quảng Trị

629.350

466.559

74,1%

10

Ninh Thuận

446.678

329.585

73,8%

11

Quảng Nam

1.294.520

931.040

71,9%

12

TP. Hồ Chí Minh

348.000

250.000

71,8%

13

Ninh Bình

434.200

311.885

71,8%

14

Bình Phước

395.600

283.752

71,7%

15

Tiền Giang

361.830

258.205

71,4%

16

Nghệ An

1.271.980

905.916

71,2%

17

Quảng Ngãi

809.730

568.883

70,3%

18

Hải Dương

278.300

190.303

68,4%

19

Đắk Lắk

564.000

383.335

68,0%

20

Kiên Giang

798.400

542.252

67,9%

21

Tây Ninh

244.000

164.284

67,3%

22

Bến Tre

407.400

271.302

66,6%

23

Bắc Ninh

214.800

140.603

65,5%

24

Phú Yên

516.000

335.654

65,0%

25

Nam Định

759.985

490.652

64,6%

26

Bắc Kạn

405.140

250.964

61,9%

27

Cao Bằng

745.160

453.870

60,9%

28

Hải Phòng

648.300

394.697

60,9%

29

Lạng Sơn

672.000

405.704

60,4%

30

Long An

273.700

165.229

60,4%

31

Lâm Đồng

469.250

278.828

59,4%

32

Hòa Bình

753.700

442.475

58,7%

33

Bình Thuận

321.835

187.632

58,3%

34

Thái Nguyên

678.750

395.464

58,3%

35

Quảng Ninh

651.900

376.090

57,7%

36

Thừa Thiên Huế

632.900

365.013

57,7%

37

Quảng Bình

869.770

493.141

56,7%

38

Hà Tĩnh

1.424.420

801.120

56,2%

39

Kon Tum

621.410

348.144

56,0%

40

Vĩnh Long

194.600

107.925

55,5%

41

Bắc Giang

565.155

306.394

54,2%

42

Sóc Trăng

445.500

240.956

54,1%

43

Tuyên Quang

583.900

304.933

52,2%

44

Phú Thọ

1.098.000

569.593

51,9%

45

Yên Bái

576.890

291.763

50,6%

46

Cà Mau

366.800

182.251

49,7%

47

Vĩnh Phúc

121.500

59.224

48,7%

48

Sơn La

980.230

471.592

48,1%

49

Gia Lai

664.000

308.394

46,4%

50

Bạc Liêu

304.200

133.646

43,9%

51

Khánh Hòa

369.600

159.363

43,1%

52

Bà Rịa - Vũng Tàu

161.000

65.801

40,9%

53

Điện Biên

1.054.370

422.512

40,1%

54

Lai Châu

1.097.340

416.433

37,9%

55

Đà Nẵng

433.800

164.153

37,8%

56

Lào Cai

1.192.680

411.285

34,5%

57

Đắk Nông

612.150

204.270

33,4%

58

Đồng Nai

96.500

31.887

33,0%

59

Hưng Yên

209.400

68.135

32,5%

60

Đồng Tháp

382.000

118.264

31,0%

61

An Giang

473.100

123.133

26,0%

62

Hà Nội

283.800

17.296

6,1%

63

Bình Dương

39.237

0

0,0%

 

BIỂU SỐ 02

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 CÁC LĨNH VỰC GIAO THÔNG, THỦY LỢI, Y TẾ, CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA - ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo công văn số 18069/BTC-ĐT ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch vốn Trung ương giao năm 2015

Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến hết ngày 30/9/2015

Tỷ lệ % thanh toán/kế hoạch

1

2

3

4

5=4/3

 

TỔNG SỐ

31.256.556

16.716.704

53,5%

1

Đà Nẵng

299.000

283.015

94,7%

2

Ninh Thuận

917.893

856.271

93,3%

3

Nam Định

727.941

596.423

81,9%

4

Thái Bình

842.771

688.436

81,7%

5

Quảng Trị

290.000

223.372

77,0%

6

Bắc Giang

719.328

535.898

74,5%

7

Thái Nguyên

334.200

247.406

74,0%

8

Khánh Hòa

40.000

28.895

72,2%

9

Hà Nam

724.192

511.341

70,6%

10

Đồng Nai

189.000

133.202

70,5%

11

Cần Thơ

455.938

307.781

67,5%

12

Đắk Nông

289.500

194.132

67,1%

13

Nghệ An

1.372.821

919.687

67,0%

14

An Giang

656.000

420.878

64,2%

15

Ninh Bình

1.863.303

1.189.351

63,8%

16

Hòa Bình

494.071

309.971

62,7%

17

Quảng Bình

428.000

261.338

61,1%

18

Hà Giang

428.417

259.521

60,6%

19

Bến Tre

199.550

120.821

60,5%

20

Quảng Nam

731.566

438.509

59,9%

21

Hà Tĩnh

1.269.907

743.851

58,6%

22

Bắc Ninh

572.888

330.725

57,7%

23

Long An

587.903

334.036

56,8%

24

Sóc Trăng

445.800

242.061

54,3%

25

Quảng Ngãi

514.773

278.620

54,1%

26

Phú Yên

796.173

414.768

52,1%

27

Hưng Yên

652.083

338.704

51,9%

28

Thanh Hóa

2.094.530

1.063.918

50,8%

29

Kiên Giang

1.108.726

532.863

48,1%

30

Thừa Thiên Huế

433.968

205.136

47,3%

31

Tây Ninh

102.529

47.179

46,0%

32

Hải Phòng

219.000

100.729

46,0%

33

Vĩnh Long

214.000

94.051

43,9%

34

Đồng Tháp

336.249

147.263

43,8%

35

Cao Bằng

263.038

115.137

43,8%

36

Hậu Giang

516.775

222.222

43,0%

37

Đắk Lắk

596.104

254.263

42,7%

38

Phú Thọ

830.837

353.570

42,6%

39

Bạc Liêu

450.739

191.690

42,5%

40

Hải Dương

294.015

122.855

41,8%

41

Hà Nội

376.636

156.553

41,6%

42

Bà Rịa - Vũng Tàu

415.389

169.662

40,8%

43

Lai Châu

811.912

317.103

39,1%

44

Cà Mau

635.084

234.687

37,0%

45

Trà Vinh

188.677

68.733

36,4%

46

Tuyên Quang

211.844

75.097

35,4%

47

Gia Lai

206.340

68.113

33,0%

48

Sơn La

338.572

111.498

32,9%

49

Kon Tum

322.507

97.724

30,3%

50

Lâm Đồng

624.024

176.058

28,2%

51

Lào Cai

328.428

88.782

27,0%

52

Bình Định

210.186

54.981

26,2%

53

Yên Bái

360.094

84.303

23,4%

54

Điện Biên

270.185

62.823

23,3%

55

Bình Phước

109.584

22.621

20,6%

56

Tiền Giang

369.468

72.615

19,7%

57

Quảng Ninh

73.000

13.501

18,5%

58

Bình Thuận

434.177

76.383

17,6%

59

Vĩnh Phúc

62.060

10.438

16,8%

60

Lạng Sơn

366.585

59.265

16,2%

61

Bắc Kạn

238.276

35.872

15,1%