Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1632/TTg-CN | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Bộ Công Thương.
Xét đề nghị của Bộ Công Thương tại văn bản số 6965/BCT-ĐL ngày 18 tháng 9 năm 2020 về việc xem xét bổ sung quy hoạch các dự án điện mặt trời theo Thông báo số 221/TB-VPCP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ; văn bản số 6284/BCT-ĐL ngày 24 tháng 8 năm 2020 về việc bổ sung các dự án nhà máy điện mặt trời Xuyên Hà, Ea T’ling và Cư Knia, tỉnh Đắk Nông vào quy hoạch phát triển điện lực; văn bản số 4427/BCT-ĐL ngày 18 tháng 6 năm 2020 về việc bổ sung các nhà máy điện mặt trời trên địa bàn tỉnh Nghệ An vào quy hoạch phát triển điện lực; căn cứ kết luận của Thường trực Chính phủ tại cuộc họp về phát triển năng lượng tái tạo và những vấn đề liên quan an ninh kinh tế (Thông báo số 14/TB-VPCP ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ); căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý đề nghị của Bộ Công Thương tại các văn bản nêu trên về việc bổ sung danh mục các dự án điện mặt trời và lưới điện đấu nối vào Quy hoạch điện VII điều chỉnh để triển khai thực hiện theo cơ chế đấu thầu/đấu giá phát triển điện mặt trời được cấp có thẩm quyền ban hành.
Chi tiết danh mục các dự án và lưới điện đấu nối vào hệ thống điện quốc gia trong Phụ lục kèm theo.
2. Bộ Công Thương:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về các dự án điện mặt trời và lưới điện đấu nối vào hệ thống điện quốc gia trong danh mục nêu trên đã được thẩm định đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, cũng như các yêu cầu khả thi, công khai, minh bạch, đồng bộ và hiệu quả kinh tế chung.
b) Khẩn trương hoàn thiện cơ chế xác định giá điện cạnh tranh cho phát triển các dự án điện mặt trời theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại văn bản số 221/TB-VPCP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ để triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả tốt nhất cho đất nước.
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn chặt chẽ việc triển khai các dự án điện mặt trời được bổ sung quy hoạch nêu trên theo đúng quy định của pháp luật và các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ có liên quan, bảo đảm phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng, an ninh kinh tế, đồng bộ giữa nguồn với lưới điện, không để xảy ra tình trạng quá tải lưới điện khi đưa vào vận hành; chỉ đạo kiên quyết chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong quá trình thực hiện các dự án.
d) Khẩn trương hoàn thành Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) với chất lượng cao nhất, trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có các dự án điện mặt trời và lưới điện đấu nối được bổ sung quy hoạch phát triển điện lực nêu trên có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư phát triển các dự án điện mặt trời thực hiện theo có chế đấu thầu/đấu giá phát triển điện mặt trời được cấp có thẩm quyền ban hành; quản lý chặt chẽ quá trình đầu tư xây dựng các dự án theo đúng quy định của pháp luật, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công Thương./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI VÀ LƯỚI ĐIỆN ĐẤU NỐI BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC, TIẾN ĐỘ VẬN HÀNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Công văn số: 1632/TTg-CN ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên dự án nhà máy điện mặt trời (ĐMT) | Công suất (MWp) | Địa điểm | Phương án đấu nối | Ghi chú |
1 | ĐMT Phong Hòa | 50 | Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | - Xây dựng mới trạm biến áp nâng áp 22/110 kV ĐMT Phong Hòa, công suất 63 MVA tại Nhà máy điện mặt trời Phong Hòa. - Đường dây 110 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Phong Điền II - trạm 220 kV Phong Điền, chiều dài 2 km, tiết diện 330 mm2 |
|
2 | ĐMT MT1 | 30 | Xã Lộc Thạnh, huyện lộc Ninh, tỉnh Bình Phước | - Xây dựng mới trạm biến áp 110 kV ĐMT MT1 công suất 25 MVA. - Đường dây 110 kV mạch kép từ ĐMT MT1 đấu về Trạm biến áp 110 kV Hoa Lư (hoặc trạm cắt 110 kV liền kề trạm 110 kV Hoa Lư), chiều dài 8 km, tiết diện 185 mm2. |
|
3 | ĐMT MT2 | 30 | Xã Lộc Thanh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước | Lắp máy biến áp T2 công suất 25 MVA tại Trạm biến áp 110 kV ĐMT MT1. |
|
4 | ĐMT Lộc Thạnh 1-1 | 50 | Xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước | - Xây dựng mới Trạm biến áp 110 kV, công suất 63 MVA. - Xây dựng mới đường dây 110 kV mạch đơn đấu nối ĐMT Lộc Thạnh 1-1 về trạm biến áp 110 kV Hoa Lư (hoặc trạm cắt 110 kV liền kề với trạm 100 kV Hoa Lư), chiều dài 7,2 km, tiết diện 240 mm2. |
|
5 | ĐMT Đức Huệ 2 | 49 | Xã Mỹ Thạch Bắc, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An | Lắp thêm máy biến áp T2 công suất 63 MVA tại Trạm biến áp 110 kV ĐMT Đức Huệ 1 hiện hữu. |
|
6 | ĐMT Tam Bố | 50 | Xã Tam Bố, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng | - Xây dựng trạm biến áp 22/110 tại ĐMT Tam Bố, công suất 63 MVA. - Xây dựng mới đường dây 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Thủy điện Đa Dâng 3 - Di Linh, dây dẫn AC-240 mm2, chiều dài 1 km. |
|
7 | ĐMT An Cư | 50 | Xã An Cư, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang | - Xây dựng mới Trạm biến áp 220 kV, công suất 63 MVA. - Xây dựng mới đường dây 220 kV mạch kép đấu nối nhà máy chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Châu Đốc - Kiên bình, chiều dài 0,5 km. |
|
8 | ĐMT Ninh Sim | 40 | Xã Ninh Sim, huyện Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa | - Xây dựng trạm biến áp 22/110 tại ĐMT Ninh Sim, công suất 50 MVA. - Xây dựng mới đường dây 110 kV mạch đơn đấu về Nhà máy bã mía Ninh Hòa, dây dẫn AC-185 mm2, chiều dài 6,5 km. |
|
9 | ĐMT Hải Lý Bình Phước 1 | 50 | Xã Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước | - Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV ĐMT Hải Lý Bình Phước 1 công suất 50 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn dài khoảng 3,5 km đấu nối đến trạm cắt 220 kV Lộc Tấn, tiết diện 400 mm2. |
|
10 | ĐMT Đầm An Khê | 50 | Mặt đầm An Khê, xã Phổ Khánh, huyện Phổ Đức, tỉnh Quảng Ngãi | - Xây dựng trạm biến áp 22/110 tại ĐMT Đầm An Khê, công suất 50 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép đấu về Trạm biến áp 110 kV Đức Phổ, chiều dài 1,5 km, tiết diện 240 mm2. |
|
11 | ĐMT Đầm Nước Mặn | 50 | Mặt đầm nước mặn, xã Phổ Khánh, huyện Phổ Đức, tỉnh Quảng Ngãi | - Xây dựng trạm biến áp 22/110 tại ĐMT Đầm Nước Mặn, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn đấu về TBA 110 kV Đức Phổ, chiều dài 4 km, tiết diện 185 mm2. |
|
12 | ĐMT Tân Xuân | 29.517 | Xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận | - Xây dựng Trạm biến áp 110 kV, công suất 40 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn về thanh cái 110 kV Trạm biến áp 220 kV Hàm Tân, dài 3km, dây dẫn ACSR 240 mm2. |
|
13 | ĐMT Easup 1 | 50 | Xã Cư M’Lan, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk | - Xây dựng trạm biến áp nâng áp 22/110 kV Nhà máy điện mặt trời Ea Súp 1, công suất 1x63 MVA. - Xây dựng đường dây mạch đơn 110kV từ trạm biến áp 22/110kV Nhà máy điện mặt trời Ea Súp 1 đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm biến áp 110 kV Ea sup, dây dẫn ACSR 240 mm2, dài khoảng 9 km. |
|
14 | ĐMT Ayun Pa | 25 | Thị trấn Ayun Pa, tỉnh Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp nâng 22/110 kV tại ĐMT Ayun Pa, công suất 25 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Chư Sê - Ayun Pa, chiều dài 0,5 km, tiết diện 240 mm2. |
|
15 | ĐMT Phú Thiện | 40 | Xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp nâng 22/110 kV tại ĐMT Phú Thiện, công suất 40 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Ayun Pa - Ea H’Leo, chiều dài 1,5 km, tiết diện 240 mm2. |
|
16 | ĐMT Phước Trung | 50 | Xã Phước Trung, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận | - Xây dựng mới trạm biến áp 220 kV ĐMT Phước Trung công suất 63 MVA. - Nhà máy ĐMT Phước Trung đấu nối bằng đường dây mạch kép chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm, chiều dài 0,4 km, tiết diện ACSR 400 mm2. |
|
17 | ĐMT Ia Rsuom - Bitexco - Tô Na | 14,8 | Xã Ia Rsuom, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai | Đấu nối vào thanh cái 22 kV Nhà máy thủy điện Đăk Srông 3B |
|
18 | ĐMT Trang Đức | 49 | Xã Chư Gu, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai | - Xây dựng trạm biến áp nâng 22/110 kV tại ĐMT Trang Đức, công suất 50 MVA. - Đường dây 110 kV mạch kép đấu nối ĐMT Trang Đức chuyển tiếp trên đường dây 110 kV TĐ Krông Pa - Thủy điện Đăk Srông 3B, chiều dài 1,5 km, tiết diện phân pha 2x240 mm2. |
|
19 | ĐMT Ia Lốp 1 | 50 | Xã Ia Lốp, huyện Ea Súp, tỉnh Đăk Lăk | - Xây dựng trạm biến áp nâng 22/110 kV tại ĐMT Ia Lốp 1, công suất 63 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch đơn đấu vào thanh cái 110 kV ĐMT Long Thành 1, chiều dài 0,5 km, dây dẫn 240 mm2. - Mở rộng 01 ngăn lộ 110kV tại ĐMT Long Thành 1 |
|
20 | ĐMT Phước Hữu 2 | 230 | Xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận | - Xây dựng trạm biến áp nâng 22/220 kV ĐMT Phước Hữu 2, công suất 2x125 MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép, dây dẫn phân pha 2xACSR-400 mm2, chiều dài khoảng 32,5 km đấu vào thanh cái 220 kV Trạm biến áp 500/220 kV Vĩnh Tân. |
|
21 | ĐMT Trị An | 126 | Khu vực công trình thủy điện Trị An thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai. | - Trạm biến áp nâng 22/110 kV Trị An, công suất 2x63 MVA. - Xây dựng mới đường dây 110 kV mạch đơn từ trạm biến áp nâng áp ĐMT Trị An 1 (công suất 45 MW) đấu vào ngăn lộ 110 kV mở rộng Nhà máy thủy điện Trị an, chiều dài 5,5 km, tiết diện AC-300 mm2 - Xây dựng mới đường dây 22 kV mạch kép (treo trước 01 mạch) đấu nối từ trạm biến áp nâng ĐMT Trị An 2 (công suất 81 MW) đấu vào trạm biến áp 22/110 kV Vĩnh An, chiều dài 5,0 km, tiết diện AC-240 mm2. |
|
22 | ĐMT nối Hồ Vực Mấu | 200 | Xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An | - Xây dựng trạm nâng áp 22/220 kV ĐMT nối hồ Vực Mấu công suất (125+63) MVA. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép từ trạm biến áp 220 kV ĐMT nối hồ Vực Mấu đấu nối chuyển tiếp vào đường dây 220 kV Quỳnh Lưu - Hưng Đông, dây dẫn phân pha ACSR-2x330 mm2, chiều dài 6 km. |
|
23 | ĐMT hồ Khe Gỗ | 250 | Xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An | - Xây dựng trạm nâng áp 22/110 kV ĐMT Khê Gỗ công suất 4x63 MVA. - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép từ trạm biến áp 110 kV ĐMT Khe Gỗ đấu nối về thanh cái 110 kV của trạm 220 kV Quỳnh Lưu, dây dẫn phân pha ACSR-2x240 mm2, chiều dài 20 km. - Mở rộng 02 ngăn lộ 110 kV tại trạm 220 kV Quỳnh Lưu đế đấu nối Nhà máy điện mặt trời hồ Khe Gỗ. |
|
24 | ĐMT Xuyên Hà | 130 | Xã Đức Xuyên, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông | - Xây dựng trạm biến áp nâng áp 22/220 kV tại nhà máy ĐMT Xuyên Hà quy mô công suất 1x125 MVA; - Xây dựng đường dây 220 kV mạch kép từ trạm biến áp nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Xuyên Hà đấu chuyển tiếp vào đường dây 220 kV Buôn Kuôp - Thủy điện Buôn Tua Srah, chiều dài khoảng 0,5 km, dây dẫn ACSR-2x400mm2. |
|
25 | ĐMT Ea T’ling | 95 | Thị trấn Ea T’ling, xã Trúc Sơn, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông | - Xây dựng trạm biến áp nâng áp 22/110 kV tại nhà máy điện mặt trời Ea T’ling quy mô công suất (40+63) MVA; - Xây dựng đường dây 110 kV mạch kép từ trạm biến áp nâng áp 22/110 kV nhà máy ĐMT Ea T’ling đấu chuyển tiếp vào đường dây 110 kV Buôn Kuôp - Krông Nô, chiều dài khoảng 2 km, dây dẫn ACSR-240mm2. |
|
26 | ĐMT Cư Knia | 180 | Thị trấn Ea T’ling, xã Trúc Sơn và xã Cư Knia, huyện Cư Jút | - Xây dựng trạm biến áp nâng áp 22/220 kV tại nhà máy ĐMT Cư Knia quy mô công suất 160 MVA; - Xây dựng trạm cắt 220 kV đặt gần vị trí dự kiến đấu nối trên đường dây 220 kV Buôn Kuôp - Nhà máy Điện phân nhóm, gồm 3 ngăn lộ 220 kV, có nhiệm vụ đấu nối nhà máy ĐMT Cư Knia vào hệ thống và giảm tổn thất công suất trong chế độ nhà máy ĐMT Cư Knia không phát điện. - Xây dựng đường dây 220 kV mạch đơn từ trạm biến áp nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Cư Knia đấu vào trạm cắt 220 kV, chiều dài khoảng 7km, dây dẫn ACSR-330mm2. |
|
- 1Công văn 7088/BCT-ĐL năm 2020 về hướng dẫn thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 3288/C07-P4 năm 2020 về hướng dẫn công tác thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với nhà máy điện mặt trời và hệ thống điện mặt trời mái nhà do Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ban hành
- 3Công văn 7200/BCT-ĐL năm 2020 về ý kiến về dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình thí điểm xác định giá mua bán điện mặt trời do Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 202/TTg-CN năm 2021 về báo cáo kết quả rà soát điện mặt trời đã hoàn thành thẩm định toàn quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 415/TTg-CN năm 2021 về quy hoạch đấu nối Dự án điện mặt trời Thiên Tân 2, tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 91/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 2Công văn 7088/BCT-ĐL năm 2020 về hướng dẫn thực hiện phát triển điện mặt trời mái nhà do Bộ Công thương ban hành
- 3Công văn 3288/C07-P4 năm 2020 về hướng dẫn công tác thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy đối với nhà máy điện mặt trời và hệ thống điện mặt trời mái nhà do Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ban hành
- 4Công văn 7200/BCT-ĐL năm 2020 về ý kiến về dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình thí điểm xác định giá mua bán điện mặt trời do Bộ Công thương ban hành
- 5Công văn 202/TTg-CN năm 2021 về báo cáo kết quả rà soát điện mặt trời đã hoàn thành thẩm định toàn quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 415/TTg-CN năm 2021 về quy hoạch đấu nối Dự án điện mặt trời Thiên Tân 2, tỉnh Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 91/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp về Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Quy hoạch điện VIII) do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 1632/TTg-CN năm 2020 về bổ sung danh mục dự án điện mặt trời vào quy hoạch phát triển điện lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1632/TTg-CN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra