Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2016 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH cho thuê Tài chính Quốc tế Chailease; |
Tổng cục thuế nhận được công văn ACC23022016 ngày 23 tháng 2 năm 2016 của Công ty TNHH cho thuê Tài chính Quốc tế Chailease về việc chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 4, Điều 4 Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết về tài chính công đoàn quy định:
“Điều 4. Đối tượng đóng kinh phí công đoàn
Đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật công đoàn là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà không phân biệt cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó đã có hay chưa có tổ chức công đoàn cơ sở, bao gồm:
…
4. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.
…”
Tại Điều 5 Nghị định số 191/2013/NĐ-CP quy định về mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn như sau:
“Điều 5. Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn
Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
…”
Tại Khoản 3, Điều 7 Nghị định số 191/2013/NĐ-CP quy định về nguồn đóng kinh phí công đoàn như sau:
“Điều 7. Nguồn đóng kinh phí công đoàn
…
3. Đối với doanh nghiệp và đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, Khoản đóng kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong kỳ.”.
Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6: Các Khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các Khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi Khoản chi nếu đáp ứng đủ các Điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, về nguyên tắc Công ty chỉ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2015 các Khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của năm 2015.
Tuy nhiên, theo nội dung công văn số ACC23022016 ngày 23/02/2016 của Công ty thì năm 2015 Công ty thành lập tổ chức công đoàn theo yêu cầu của Liên Đoàn lao động Quận 1, Công ty đã đóng kinh phí công đoàn năm 2013, năm 2014 theo quy định của Luật Công Đoàn và Nghị định số 191/2013/NĐ-CP vào năm 2015. Do Công ty đóng kinh phí công đoàn theo yêu cầu của Liên đoàn Lao Động Quận 1, vì vậy, trường hợp Công ty thực hiện đúng theo quy định của Luật Công Đoàn, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP của Chính phủ thì phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động theo quy định năm 2013, 2014 và năm 2015 được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2015.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH cho thuê Tài chính Quốc tế Chailease biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1576/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về các khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
- 2Công văn số 2896/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chi phí hao hụt khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của cơ sở kinh doanh xăng dầu
- 3Công văn số 4746/TCT-HT về việc thu nhập chịu thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2323/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 49006/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 3583/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1074/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4677/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5632/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với việc xác định khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5980/TCT-TNCN năm 2016 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền trợ cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Nghị định 44/2021/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19
- 1Công văn số 1576/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về các khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN
- 2Công văn số 2896/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chi phí hao hụt khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của cơ sở kinh doanh xăng dầu
- 3Công văn số 4746/TCT-HT về việc thu nhập chịu thuế TNDN do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Luật Công đoàn 2012
- 5Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Đầu tư 2014
- 10Luật Doanh nghiệp 2014
- 11Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 2323/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 49006/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 3583/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1074/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 4677/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 5632/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với việc xác định khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 5980/TCT-TNCN năm 2016 xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền trợ cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Nghị định 44/2021/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19
Công văn 1564/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- Số hiệu: 1564/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/04/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra