Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1074/TCT-CS | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh; |
Trả lời công văn số 11281/CT-TTHT ngày 19/12/2014 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh báo cáo và bổ sung hồ sơ liên quan đến công văn số 5721/CT- TTHT ngày 21/7/2014, công văn số 4259/CT-TTHT ngày 04/6/2014 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế và công văn số 2014-08-01 RG ngày 20/8/2014 của Văn phòng điều hành (VPĐH) Công ty Indochina Land River Garden tại TP Hồ Chí Minh theo đề nghị tại công văn số 4239/TCT-CS ngày 30/9/2014 của Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1, và Điểm 2.27, Khoản 2, Mục IV, phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
1.2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:...
2.27. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế.”
Tại Điểm 3.12, Mục III, phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về doanh thu tính thuế TNDN:
“3.12. Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:...
Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng..
Tại Khoản 16, Điều 3 Luật Đầu tư 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa 11 quy định:
“16. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BCC) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Indochina Land River Garden (viết tắt: Công ty Indochina) và Công ty cổ phần sản xuất thương mại phát triển nhà Hải An (viết tắt: Công ty Hải An) ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) ngày 23/8/2006 để thực hiện dự án đầu tư “Hợp đồng hợp tác kinh doanh Hải An - Indochina Land River Garden” theo Giấy chứng nhận đầu tư số 41122000002 ngày 09/01/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. Theo thỏa thuận của Hợp đồng BCC, Công ty Hải An góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, Công ty Indochina góp vốn bằng tiền tương ứng với chi phí thiết kế, đầu tư xây dựng tòa nhà Cao ốc River Garden và phân chia kết quả kinh doanh là căn hộ theo tỷ lệ góp vốn, các bên tham gia Hợp đồng BCC tự chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế liên quan đến các căn hộ được chia. Tại Hợp đồng BCC, hai bên đã thỏa thuận về việc Công ty Hải An chịu trách nhiệm điều hành dự án, Công ty Indochina sẽ chuyển khoản đóng góp của mình vào Hợp đồng BCC cho Công ty Hải An tương ứng với chi phí xây dựng, Công ty Hải An sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho tất cả khoản đóng góp của Công ty Indochina vào ngày hoàn thành để Công ty Indochina hạch toán khoản chi phí xây dựng vào chi phí thực hiện Hợp đồng BCC của mình.
Tại công văn số 4259/CT-TTHT ngày 04/6/2014 của Cục Thuế TP Hồ Chí Minh có nêu: Giai đoạn đầu Công ty Hải An là chủ đầu tư nhận tiền góp vốn của Công ty Indochina để thanh toán chi phí thiết kế, đầu tư xây dựng tòa nhà nên toàn bộ hóa đơn đầu vào đều mang tên Công ty Hải An. Công ty Hải An không hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng BCC nên hai bên đã thỏa thuận lại BCC và giao lại toàn bộ quyền thực hiện dự án cho Công ty Indochina thông qua Văn phòng điều hành tại thành phố Hồ Chí Minh đã được cấp Giấy phép hoạt động và Mã số thuế.
Do Công ty Hải An đã ngừng hoạt động, do đó khoản chi phí phát sinh trong thời gian Công ty Hải An điều hành dự án (hóa đơn mang tên Công ty Hải An) nếu thực tế phát sinh liên quan đến thiết kế, đầu tư xây dựng tòa nhà Cao ốc River Garden và có chứng từ thanh toán theo quy định và theo Hợp đồng thỏa thuận thì được phân bổ tương ứng tỷ lệ góp vốn của các bên tham gia theo quy định tại Hợp đồng BCC làm cơ sở tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của VPĐH Công ty Indochina Land River Garden tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đề nghị Cục Thuế TP Hồ Chí Minh kiểm tra xác định việc kê khai thuế, hạch toán đối với các khoản chi phí này tại Công ty Hải An và VPĐH Công ty Indochina để hướng dẫn VPĐH Công ty Indochina thực hiện theo đúng quy định pháp luật về thuế và các pháp luật có liên quan.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và VPĐH Công ty Indochina Land River Garden tại thành phố Hồ Chí Minh được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 892/TCT-CS năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quyết định ấn định, truy thu thuế của cơ quan Hải quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1087/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1564/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 892/TCT-CS năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quyết định ấn định, truy thu thuế của cơ quan Hải quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1087/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1564/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
Công văn 1074/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1074/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra