Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1558/BNN-PC
V/v hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ NN&PTNT

Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi: Các đơn vị thuộc Bộ

Thực hiện Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây viết tắt là Quyết định số 209/QĐ-TTg), Công văn số 432/BTP-KTrVb ngày 13/02/2020 của Bộ Tư pháp về việc triển khai Quyết định số 209/QĐ-TTg , Quyết định số 534/QĐ-BNN-PC ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 534).

Để việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện bảo đảm chất lượng, thời hạn theo yêu cầu, đề nghị các đơn vị trên cơ sở quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , Kế hoạch số 534 tiến hành rà soát văn bản và lưu ý một số công việc sau:

1. Xác định và tập hợp đầy đủ, chính xác các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm thực hiện rà soát văn bản

a) Các văn bản do đơn vị được giao chủ trì soạn thảo, bao gồm:

- Văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành (ví dụ: Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ…);

- Văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên tịch ban hành (ví dụ: Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;…);

- Văn bản do đơn vị chủ trì soạn thảo để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (ví dụ: Thông tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành…).

b) Các văn bản khác điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, bao gồm:

- Văn bản do đơn vị được phân công phối hợp với các đơn vị của các cơ quan khác xây dựng để Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên tịch với cơ quan đó ban hành (ví dụ: Thông tư liên tịch số 88/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020);

- Văn bản do đơn vị khác thuộc Bộ chủ trì soạn thảo nhưng có nội dung điều chỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình (ví dụ: Thông tư số 11/2019/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 do Cục Thú y chủ trì xây dựng, có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Thủy sản).

c) Trường hợp văn bản được rà soát có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị thì đơn vị được giao chủ trì soạn thảo làm đầu mối thực hiện việc rà soát và tổng hợp kết quả rà soát của các đơn vị có liên quan (ví dụ: Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).1

d) Trường hợp có sự chuyển giao chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc Bộ thì đơn vị tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được chuyển giao.

2. Tập hợp đầy đủ kết quả rà soát văn bản đã thực hiện

Tập hợp đầy đủ các kết quả rà soát văn bản đã được thực hiện (bao gồm kết quả rà soát thường xuyên ngay khi có căn cứ rà soát tại Điều 142 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP; kết quả rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; kết quả rà soát văn bản phục vụ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống hóa trong thời gian vừa qua)2.

3. Thực hiện rà soát chi tiết

a) Đơn vị thực hiện rà soát theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (Mục 3 Chương IX), trong đó lưu ý:

- Tập trung rà soát phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch và khả thi của hệ thống pháp luật như:

+ Các văn bản có nội dung chồng chéo thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường, nhà ở, kinh doanh bất động sản, đấu thầu theo phản ánh của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (kèm theo Công văn số 3126/TTKQH-TH ngày 19/10/2019 của Tổng Thư ký Quốc hội) (nếu có);

+ Các văn bản quy định liên quan đến đầu tư, kinh doanh (như điều kiện đầu tư kinh doanh; thủ tục hành chính; kiểm tra chuyên ngành trước và sau khi thông quan; các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh...);

+ Các vấn đề pháp lý đặt ra cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật để tận dụng cơ hội, ứng phó với các thách thức, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số theo tinh thần Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị.

- Đối chiếu các quy định của văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của mình với các văn bản điều chỉnh các vấn đề có liên quan thuộc trách nhiệm rà soát của các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, cơ quan ngang bộ khác để phát hiện các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo. Ví dụ: Luật Lâm nghiệp với Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Thương mại, Luật Bảo vệ môi trường….

b) Trường hợp nếu trước đó các đơn vị đã thực hiện các hoạt động rà soát và có các kết quả rà soát như quy định tại mục 2 công văn này:

- Đơn vị tiến hành kiểm tra lại các kết quả rà soát văn bản để bảo đảm tính chính xác về kết quả rà soát tính đến ngày 30/5/2020.

- Trong trường hợp kết quả rà soát văn bản đã được tập hợp phản ánh chưa chính xác hoặc phát hiện văn bản chưa được rà soát theo quy định tính đến ngày 30/5/2020, đơn vị thực hiện rà soát bổ sung theo quy định tại mục 3.a Công văn này.

4. Xây dựng dự thảo báo cáo kết quả rà soát văn bản và Phụ lục chi tiết kèm theo của đơn vị thực hiện rà soát

a) Xây dựng báo cáo kết quả rà soát văn bản (theo mẫu số 01) và Phụ lục chi tiết kèm theo Công văn này.

b) Gửi báo cáo kết quả rà soát văn bản và Phụ lục chi tiết kèm theo của đơn vị thực hiện rà soát về Vụ Pháp chế để tổng hợp.

5. Thời hạn gửi báo cáo rà soát

Các đơn vị thuộc Bộ gửi báo cáo kết quả về Vụ Pháp chế chậm nhất là ngày 30/5/2020 (kèm theo file điện tử đến địa chỉ email: thuhuongbnn@gmail.com).

Hồ sơ rà soát gửi Vụ Pháp chế, gồm:

+ Báo cáo kết quả rà soát văn bản của đơn vị;

+ Phụ lục kèm theo Báo cáo rà soát.

6. Bổ sung và cập nhật các văn bản thuộc đối tượng, phạm vi rà soát

Sau khi gửi báo cáo kết quả rà soát văn bản, các đơn vị tiếp tục thực hiện bổ sung và cập nhật đầy đủ các văn bản thuộc đối tượng, phạm vi rà soát và các thông tin liên quan đến kết quả rà soát văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của đơn vị mình tính đến hết ngày 30/6/2020 (nếu có). Thông tin cập nhật, bổ sung đơn vị được gửi thường xuyên, kịp thời (ngay khi có sự thay đổi) về Vụ Pháp chế, chậm nhất là ngày 15/6/2020.

7. Tài liệu rà soát

Bộ Tư pháp đã xây dựng Tài liệu hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện rà soát văn bản, các đơn vị có thể truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp để tham khảo:

(a) Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (moj.gov.vn)/ Mục Hướng dẫn nghiệp vụ/ Lĩnh vực soạn thảo, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất VBQPPL.

(b) Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản QPPL/Mục Rà soát và hệ thống hóa VBQPPL  (http://ktvb.moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/ra-soat.aspx).

Trong quá trình thực hiện rà soát văn bản, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị kịp thời phản ánh về Vụ Pháp chế để tổng hợp, nghiên cứu, xem xét, giải quyết.

Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của đơn vị./.

Trường hợp cần trao đổi thêm chi tiết, đề nghị liên hệ: Chị Nguyễn Thị Thu Hương, chuyên viên chính Vụ Pháp chế, số điện thoại: 024.38438811; e-mail: thuhuongbnn@gmail.com./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ NNPTNT;
- Lưu: VT, PC.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ PHÁP CHẾ




Nguyễn Thị Kim Anh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ1..............
(Ban hành kèm theo Công văn số 1558/BNN-PC ngày 02/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3

Tên gọi của văn bản

Ghi chú

I. LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

II. PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

III. NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

IV. QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

V. THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

VI. THÔNG TƯ

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

VII. CÁC HÌNH THỨC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC (QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ, ……)

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT CÓ NỘI DUNG MÂU THUẪN, CHỒNG CHÉO, KHÔNG CÒN PHÙ HỢP THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ1..............
(Ban hành kèm theo Công văn số 1558/BNN-PC ngày 02/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

STT

Tên loại văn bản

Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3

Tên gọi của văn bản

Nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển2

Kiến nghị (đình chỉ thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ)

Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý

Ghi chú3

I. LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

II. PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

III. NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

IV. QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

V. THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

VI. THÔNG TƯ

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

VII. CÁC HÌNH THỨC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC (QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ, ……)

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01: Báo cáo kết quả rà soát

(Ban hành kèm theo Công văn số 1558 /BNN-PC ngày 02 /3/2020)

TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………..

Hà Nội, ngày tháng năm 2020

 

BÁO CÁO

Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý  nhà nước của đơn vị…………………..[1]

I. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trình bày ngắn gọn quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, cụ thể như:

- Việc xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là văn bản) tại đơn vị (nếu có);

- Việc tổ chức rà soát văn bản.

II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN

Báo cáo các số liệu thể hiện kết quả rà soát văn bản như sau:

1. Tổng số văn bản thuộc đối tượng, phạm vi rà soát của đơn vị:…….. văn bản

2. Tổng số văn bản đã được rà soát:…….. văn bản

Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;

+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;

+ ….. Pháp lệnh;

+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

 + ….. Nghị định của Chính phủ;

 + ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

 + ….. Thông tư liên tịch;

 + ….. Thông tư;

+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

3. Tổng số văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp: …….. văn bản (chi tiết các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp thể hiện tại Phụ lục), trong đó:

3.1. ….. văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với luật, bộ luật, nghị quyết của Quốc hội:

Gồm: + ….. Luật, Bộ luật, Nghị quyết;

+ ….. Pháp lệnh;

+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

 + ….. Nghị định của Chính phủ;

 + ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

 + ….. Thông tư liên tịch;

 + ….. Thông tư;

+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

3.2. ….. văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội:

Gồm: + ….. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

 + ….. Nghị định của Chính phủ;

 + ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

 + ….. Thông tư liên tịch;

 + ….. Thông tư;

+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

3.3. ….. văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với nghị định của Chính phủ:

Gồm: + ….. Nghị định của Chính phủ;

 + ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

 + ….. Thông tư liên tịch;

 + ….. Thông tư;

 + ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

3.4. ….. văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:

Gồm: + ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

 + ….. Thông tư liên tịch;

 + ….. Thông tư;

 + ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

3.5. …..văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo với nhau (phân loại cụ thể).

3.6. Về các phản ánh về sự chồng chéo trong các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường, nhà ở, kinh doanh bất động sản, đấu thầu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (Theo Công văn số 3126/TTKQH-TH ngày 19/10/2019 của Tổng Thư ký Quốc hội về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật)

- Đề nghị trình bày ý kiến cụ thể của đơn vị đối với phản ánh nêu trên của VCCI sau khi rà soát các văn bản thuộc trách nhiệm của đơn vị (nếu có phản ánh có liên quan đến trách nhiệm quản lý của đơn vị).

III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Nhận xét, đánh giá

1.1. Về quá trình tổ chức thực hiện rà soát văn bản

1.2. Về chất lượng rà soát văn bản

1.3. Về hệ thống văn bản đã được rà soát

­Đề nghị có đánh giá cụ thể (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế) đối với các nhóm văn bản sau:

- Về toàn bộ hệ thống văn bản đã được rà soát của đơn vị;

- Về nhóm các văn bản quy định về đầu tư, kinh doanh (bao gồm cả các văn bản theo phản ánh của VCCI) (Nêu tại Mục B.I.2.2 Tài liệu hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp) (nếu có phản ánh có liên quan đến trách nhiệm quản lý của đơn vị).

1.4. Khó khăn, vướng mắc

1.5. Nguyên nhân khó khăn, vướng mắc

2. Kiến nghị, đề xuất, giải pháp

2.1. Về việc xử lý văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp[2] (chi tiết tại Phụ lục)

- ….. văn bản có nội dung cần đình chỉ thi hành

Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;

+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;

+ ….. Pháp lệnh;

+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

+ ….. Nghị định của Chính phủ;

+ ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

+ ….. Thông tư liên tịch;

+ ….. Thông tư;

+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

- ….. văn bản có nội dung cần sửa đổi, bổ sung

Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;

+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;

+ ….. Pháp lệnh;

+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

+ ….. Nghị định của Chính phủ;

+ ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

+ ….. Thông tư liên tịch;

+ ….. Thông tư;

+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

- ….. văn bản có nội dung cần thay thế

Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;

+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;

+ ….. Pháp lệnh;

+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

+ ….. Nghị định của Chính phủ;

+ ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

+ ….. Thông tư liên tịch;

+ ….. Thông tư;

+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

- ….. văn bản có nội dung cần bãi bỏ

Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;

+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;

+ ….. Pháp lệnh;

+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

+ ….. Nghị định của Chính phủ;

+ ….. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

+ ….. Thông tư liên tịch;

+ ….. Thông tư;

+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).

- ….. văn bản có nội dung cần ban hành mới (nếu có).

2.2. Giải pháp

Nêu một số giải pháp khắc phục các hạn chế trong việc xây dựng pháp luật, hạn chế tình trạng mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch và khả thi của hệ thống pháp luật.

2.3. Các vấn đề khác

Lưu ý: Đơn vị có thể bổ sung các thông tin khác vào nội dung báo cáo nếu thấy cần thiết./.



1 Ví dụ: Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT do Vụ Pháp chế chủ trì xây dựng có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhiều đơn vị: Các đơn vị thực hiện rà soát gửi kết quả rà soát của đơn vị về Vụ Pháp chế, Vụ Pháp chế là đơn vị đầu mối thực hiện tổng hợp kết quả rà soát của các đơn vị.

2 Ví dụ: Kết quả hệ thống hóa định kỳ 2014-2018; Kết quả rà soát văn bản về giống cây lâm nghiệp; Kết quả rà soát văn bản về điều kiện đầu tư kinh doanh; Kết quả rà soát văn bản về đất đai; các kết quả rà soát để xây dựng Luật Chăn nuôi, Luật Trồng trọt, Luật Lâm nghiệp, Luật Thủy sản……

1 Ghi rõ Tên cơ quan ban hành

1 Ghi rõ Tên cơ quan ban hành

2 Nêu rõ điều, khoản, điểm mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp (có căn cứ đối chiếu).

3 Trường hợp văn bản được rà soát có nội dung quy định liên quan đến đầu tư, kinh doanh, thì tại cột “Ghi chú” ghi: “Đầu tư, kinh doanh”

[1] Ghi tên đơn vị.

[2] Thực hiện theo quy định tại Điều 143 (Các hình thức xử lý văn bản được rà soát) Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.