Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1486/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6380/VNPT-KTTC ngày 30/12/2019 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đề nghị hướng dẫn kê khai thuế GTGT đầu ra, đầu vào đối với dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm a Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính và tại điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 68/2019/TT-BTC ngày 30/09/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn ngày lập hóa đơn /hóa đơn điện tử đối với hoạt động cung cấp điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá bảy (7) ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình với người mua.
Tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT, hướng dẫn về thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
“2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Tại điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi tại Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
“b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC.”
Tại điểm đ Khoản 1 Điều 12 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH13 đã được sửa đổi bổ sung tại Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 quy định:
“đ) Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.”
Theo báo cáo của VNPT, kỳ cước viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin của Tập đoàn từ 00 giờ 00 phút 00 giây ngày đầu tiên của tháng đến 23 giờ 59 phút 59 giây của ngày cuối cùng của tháng đó. Căn cứ các quy định nêu trên và tính chất của hoạt động viễn thông, Tổng cục Thuế hướng dẫn VNPT như sau:
Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin của VNPT thực hiện chậm nhất không quá bảy ngày kế tiếp kể từ ngày kết thúc kỳ cước viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin nhưng VNPT (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin) thực hiện kê khai thuế GTGT theo kỳ phát sinh cung cấp dịch vụ.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2179/TCT-DNL năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4601/TCT-KK năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 982/TCT-DNL năm 2021 về kê khai thuế giá trị gia tăng khi quyết toán dự án đầu tư xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông báo 460/TB-TCT kết luận tại Hội nghị về triển khai công tác cải cách hiện đại hóa và chuyển đổi số ngành thuế năm 2024 do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 2179/TCT-DNL năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4601/TCT-KK năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 982/TCT-DNL năm 2021 về kê khai thuế giá trị gia tăng khi quyết toán dự án đầu tư xây dựng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Thông báo 460/TB-TCT kết luận tại Hội nghị về triển khai công tác cải cách hiện đại hóa và chuyển đổi số ngành thuế năm 2024 do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1486/TCT-DNL năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào đối với dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1486/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/04/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra