Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4601/TCT-KK | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH May Chợ Lớn
(Đ/c: Khu công nghiệp Bình Đăng, đường Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh)
Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 22.09/2020CV-MCL ngày 22/9/2020 của Công ty TNHH May Chợ Lớn về việc kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) hoạt động xây dựng vãng lai ngoại tỉnh. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/07/2015):
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.”
Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm e khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/07/2015):
“6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này.
a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
…
d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.”
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp Công ty TNHH May Chợ Lớn là nhà thầu chính có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh ký hợp đồng thi công xây dựng công trình tại tỉnh Long An và đã xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư đối với toàn bộ giá trị thi công theo hợp đồng thì Công ty TNHH May Chợ Lớn phải khai và nộp thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng vãng lai này tại tỉnh Long An theo quy định đối với toàn bộ giá trị công trình bàn giao chưa có thuế GTGT ký với chủ đầu tư. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) được trừ vào số thuế GTGT phải nộp theo tờ khai thuế GTGT của người nộp thuế tại trụ sở chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH May Chợ Lớn được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 19/TCT-KK về việc kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 4975/TCT-CS về việc kê khai thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 624/TCT-CS năm 2014 tiếp nhận hồ sơ đăng ký kê khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1486/TCT-DNL năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào đối với dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 7148/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy sản xuất phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4954/TCT-KK năm 2020 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3061/TCT-KK năm 2021 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3724/TCT-KK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng vãng lai cho hoạt động xây dựng ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 19/TCT-KK về việc kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn số 4975/TCT-CS về việc kê khai thuế GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 624/TCT-CS năm 2014 tiếp nhận hồ sơ đăng ký kê khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 06/GTGT do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1486/TCT-DNL năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào đối với dịch vụ viễn thông, truyền hình, công nghệ thông tin do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 7148/TCHQ-TXNK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy sản xuất phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4954/TCT-KK năm 2020 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3061/TCT-KK năm 2021 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3724/TCT-KK năm 2019 về thuế giá trị gia tăng vãng lai cho hoạt động xây dựng ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4601/TCT-KK năm 2020 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4601/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/10/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đào Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra