Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1467TCT/NV1

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2002

 

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC THUẾ SỐ 1467 TCT/NV1 NGÀY 4 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC THỦ TỤC HỒ SƠ HOÀN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Hà Tây

Trả lời Công văn số 174 CT/LTPP-DV ngày 18/3/2002 của Cục thuế tỉnh Hà Tây về việc vướng mắc hoàn thuế GTGT đối với hàng xuất khẩu, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ quy định tại điểm 1 mục II phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT thì:

Hàng hoá xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% phải có đủ các hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hoá thực tế xuất khẩu sau:

- Hợp đồng bán hàng hoá hoặc hợp đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu ký với nước ngoài;

- Hoá đơn GTGT bán hàng hoặc xuất trả hàng gia công cho nước ngoài;

- Chứng từ thanh toán tiền hoặc chứng từ xác nhận thanh toán của khách hàng nước ngoài;

- Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận đã xuất khẩu của cơ quan hải quan.

Trường hợp đơn vị xuất khẩu hàng hoá bằng đường hàng không nếu nơi làm thủ tục hải quan (hải quan làm thủ tục) khác với cửa khẩu xuất khẩu (hải quan tại cửa khẩu xuất khẩu) thì tờ khai hải quan phải được cơ quan hải quan làm thủ tục xuất khẩu ký, đóng dấu vào phần "xác nhận đã làm thủ tục hải quan" và hải quan cửa khẩu xuất xác nhận hàng hoá thực xuất khẩu vào phần "chứng nhận thực xuất/nhập".

Trường hợp đơn vị xuất khẩu hàng hoá nhưng không có đủ các điều kiện quy định nêu trên thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với lô hàng xuất khẩu đó.

Tổng cục thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Hà Tây biết và thực hiện.

 

Phạm Văn Huyến

(Đã ký)