- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 14162/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH TM Vĩnh Thạnh. |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 49/2014CV-VT ngày 10/11/2014 của Công ty TNHH TM Vĩnh Thạnh khiếu nại về việc truy thu thuế 6% đối với mặt hàng phân bón hữu cơ Italpollina - là phân bón gốc động vật đã qua xử lý hóa học. Theo công văn trình bày của Công ty thì Chi cục Hải quan CK Cảng Sài Gòn KVI chưa có Quyết định ấn định thuế đối với tờ khai số 136662/NKD01/2012 ngày 01/11/2012 và công ty đề nghị xem xét lại việc phân loại mặt hàng phân bón do công ty nhập khẩu. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thì:
Nhóm 31.01 bao gồm các mặt hàng “Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật”.
Nhóm 31.05 bao gồm các mặt hàng “Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg”.
Để phân loại chính xác mặt hàng nhập khẩu cần phải căn cứ vào hồ sơ, tài liệu, hàng hóa thực tế nhập khẩu và kết quả phân tích hàng hóa (nếu có). Do vậy, mặt hàng nhập khẩu của Công ty nếu xác định là:
- Phân bón gốc động vật, thực vật đã qua xử lý hóa học, chứa các nguyên tố Nitơ, Kali; Phospho từ động vật, thực vật thì thuộc phân nhóm 31.01.
- Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là Nitơ, Kali và Phospho thì thuộc phân nhóm 31.05.
Đề nghị Công ty tham khảo hướng dẫn phân loại nêu trên và liên hệ với Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6390/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc kết quả kiểm tra sau thông quan đối với việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1049/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1394/TCHQ-TXNK về việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 4Công văn 2167/TCHQ-TXNK xử lý thuế đối với việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 15237/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 11/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa theo máy chính đối với mặt hàng cáp điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1930/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2436/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 8597/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 7950/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng Máy làm nóng lạnh nước uống do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 49/2010/TT-BTC hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 157/2011/TT-BTC quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6390/TCHQ-TXNK trả lời vướng mắc kết quả kiểm tra sau thông quan đối với việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1049/TCHQ-TXNK về phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1394/TCHQ-TXNK về việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 7Công văn 2167/TCHQ-TXNK xử lý thuế đối với việc phân loại mặt hàng Phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 15237/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 11/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa theo máy chính đối với mặt hàng cáp điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1930/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2436/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng Phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 8597/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 7950/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại hàng hóa mặt hàng Máy làm nóng lạnh nước uống do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 14162/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa mặt hàng phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 14162/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực