- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13713/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP Thông tin tín dụng Việt Nam
(Địa chỉ: P.1303B Tòa nhà Vietcombank 198 Trần Quang Khải, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội; MST: 0102 547 296)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 141/PC-TCT đề ngày 06/03/2019 của Tổng cục Thuế kèm theo công văn số 17/2019/CV-PCB của Công ty CP Thông tin tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là Công ty PCB) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 2 Điều 16 hướng dẫn như sau:
“a) Tiêu thức “Ngày tháng năm ” lập hóa đơn
... Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.”
+ Tại Điều 20 hướng dẫn về xử lý hóa đơn đã lập:
“1. Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.
2. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người mua, người người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hóa đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.
3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng..., tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)... ”
-Căn cứ Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
"Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT
... 2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền..."
- Căn cứ Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính, quy định:
“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC…."
Căn cứ quy định nêu trên và trình bày tại công văn hỏi của Công ty, trường hợp Công ty PCB cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng dựa trên nền tảng công nghệ thông tin cho các khách hàng là các tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật thì Công ty PCB thực hiện lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC; thời điểm xác định doanh thu tính thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC; thời điểm xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 96/2015/TT- BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp sau khi đã lập hóa đơn, Công ty và khách hàng đối chiếu lại dữ liệu cung cấp dịch vụ trong tháng, hai bên có phát sinh chênh lệch thì các bên xử lý hóa đơn đã lập theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 5 - Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP Thông tin tín dụng Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 75594/CT-TTHT năm 2018 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 320/CT-TTHT năm 2019 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 318/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 67404/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại Tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 44738/CT-TTHT năm 2019 về nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 45561/CT-TTHT năm 2019 về hiệu lực văn bản và kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 82639/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản thanh lý của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1846/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về báo cáo ghi nhận doanh thu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 75594/CT-TTHT năm 2018 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 320/CT-TTHT năm 2019 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 318/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 67404/CT-TTHT năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại Tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 44738/CT-TTHT năm 2019 về nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 45561/CT-TTHT năm 2019 về hiệu lực văn bản và kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 82639/CT-TTHT năm 2020 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với tài sản thanh lý của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 1846/CTTPHCM-TTHT năm 2022 về báo cáo ghi nhận doanh thu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 13713/CT-TTHT năm 2019 về ghi nhận doanh thu, kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 13713/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/03/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực