- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5806/TCT-KK năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán qua ngân hàng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1344/TCT-KK | Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)
(Địa chỉ: Tòa nhà TPBank, 57 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 136/2015/TPB.VHH ngày 09/03/2015 của Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) hỏi về chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Điểm b Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế. Bên mua không cần phải đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế tài khoản tiền vay tại các tổ chức tín dụng dùng để thanh toán cho nhà cung cấp) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán nếu tài khoản này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).”
- Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Công văn số 5806/TCT-KK ngày 24/12/2014 gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố hướng dẫn chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp bên mua sử dụng tiền vay của ngân hàng để thanh toán cho bên bán thì việc thanh toán phải được quy định cụ thể trong Hợp đồng tín dụng giữa bên mua và ngân hàng. Trên chứng từ ủy nhiệm chi của Ngân hàng ghi đúng tên đơn vị thụ hưởng và số tài khoản ngân hàng của đơn vị thụ hưởng theo hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng mua bán hàng hóa ký giữa bên mua và bên bán, ghi rõ nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, không ghi số tài khoản của bên mua nhưng có chứng từ chứng minh về nguồn tiền vay sử dụng để thanh toán trả cho bên bán thì được coi là đủ điều kiện thanh toán qua ngân hàng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng TMCP Tiên Phong được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1033/TCHQ-TXNK năm 2014 chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 834/TCT-KK năm 2015 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3895/TCT-KK nặm 2014 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 8580/CT-TTHT năm 2012 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1983/TCT-CS năm 2015 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5042/TCT-KK năm 2015 về thời gian thực hiện đối chiếu, kiểm tra chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 1033/TCHQ-TXNK năm 2014 chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5806/TCT-KK năm 2014 về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán qua ngân hàng) do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 834/TCT-KK năm 2015 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3895/TCT-KK nặm 2014 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 8580/CT-TTHT năm 2012 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1983/TCT-CS năm 2015 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5042/TCT-KK năm 2015 về thời gian thực hiện đối chiếu, kiểm tra chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1344/TCT-KK năm 2015 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1344/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực