- 1Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 739/BQLKKT-QLĐT ngày 2/12/2015 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh nêu vướng mắc về thời gian hưởng ưu đãi thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về điều kiện để doanh nghiệp được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm phải đáp ứng các tiêu chí sau:
“Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.”
- Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“2. Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.”
- Tiết đ Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 và Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“đ) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm).
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh thu doanh nghiệp phải đạt điều kiện sử dụng số lao động thường xuyên bình quân năm trên 3.000 lao động).”
Theo trình bày của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh, tháng 1/2014, Công ty Sailun bắt đầu phát sinh doanh thu bán hàng lần đầu, do đó năm 2014 là kỳ tính thuế đầu tiên Công ty có doanh thu. Căn cứ quy định nêu trên, nếu Công ty thực hiện dự án đầu tư mới có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm thì chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm 2014 (kỳ tính thuế năm 2017), doanh nghiệp phải đáp ứng tiêu chí về tổng doanh thu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm hoặc sử dụng trên 3.000 lao động thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh được biết. Đề nghị Ban Quản lý hướng dẫn Công ty liên hệ với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 231/TCT-CS năm 2016 về xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 232/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 388/TCT-HTQT năm 2016 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ tiền bản quyền theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 97/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 593/TCT-CC năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 594/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 231/TCT-CS năm 2016 về xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 232/TCT-CS năm 2016 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 388/TCT-HTQT năm 2016 về xác định thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ tiền bản quyền theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Hàn Quốc do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 97/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 593/TCT-CC năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 594/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 134/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 134/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/01/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực