Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1325/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam.
(Xã Trung Giã, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội)
Trả lời công văn số 01/2016/XNK-R&D ngày 08/09/2016 về việc xin hướng dẫn và xác nhận việc nhập khẩu các loại xe mô tô 02 bánh, 03 bánh và xe ô tô 4 bánh để phục vụ công tác nghiên cứu, phát triển triển lãm, trưng bày và giới thiệu sản phẩm, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan đối với xe mô tô 02 bánh, 03 bánh và xe ô tô 04 bánh để phục vụ công tác nghiên cứu, phát triển, triển lãm trưng bày và giới thiệu sản phẩm:
Căn cứ Điều 2 Thông tư 143/2015/TT-BTC ngày 11/09/2015 của Bộ Tài chính thì xe mô tô 02 bánh, 03 bánh và xe ô tô 04 bánh nhập khẩu để phục vụ công tác nghiên cứu - phát triển, triển lãm, trưng bày và giới thiệu sản phẩm không thuộc đối tượng cấp phép theo quy định của Thông tư 143/2015/TT-BTC .
Do đó, về thủ tục hải quan đối với trường hợp này đề nghị công ty thực hiện theo quy định tại Điều 53, 54 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2016 của Chính phủ.
2. Về vướng mắc liên quan đến nhập khẩu hàng hóa theo quyền của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Khoản 1 Điều 3 Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định về quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 187/2013/NĐ-CP, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015, khoản 2 mục II Thông tư 04/2007/TT-BTM ngày 04/04/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) vì vậy đề nghị Công ty liên hệ cơ quan có thẩm quyền để bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để công ty TNHH YAMAHA MOTOR Việt Nam được biết và thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8330/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với trường hợp mua hàng từ đối tác nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1201/GSQL-GQ1 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 1288/GSQL-TH năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 1376/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 1447/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6Công văn 979/TCHQ-TXNK năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa do công ty cho thuê tài chính nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2953/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa từ cảng về địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 6170/TCHQ-GSQL năm 2018 về đưa hàng hóa bảo quản đi trưng bày do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 04/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư về xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 2Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 5Thông tư 143/2015/TT-BTC về quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 8330/TCHQ-GSQL năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với trường hợp mua hàng từ đối tác nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1201/GSQL-GQ1 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 1288/GSQL-TH năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng gửi kho ngoại quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 9Công văn 1376/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 10Công văn 1447/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 11Công văn 979/TCHQ-TXNK năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa do công ty cho thuê tài chính nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2953/TCHQ-GSQL năm 2017 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đưa từ cảng về địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 6170/TCHQ-GSQL năm 2018 về đưa hàng hóa bảo quản đi trưng bày do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1325/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ công tác nghiên cứu-phát triển, triển lãm, trưng bày và giới thiệu sản phẩm do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1325/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/10/2016
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Vũ Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra