Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12248/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (xăng từ mức 18% tăng lên mức 27%, dầu điêzen từ mức 14% tăng lên mức 23%, dầu hỏa từ mức 16% tăng lên mức 26%, dầu madút từ mức 15% tăng lên mức 24%), có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2014;

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới trong chu kỳ tính giá 15 ngày, kể từ ngày 22 tháng 11 năm 2014 đến ngày 06 tháng 12 năm 2014 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố), bình quân giá Platt Singapore với xăng RON 92 là 81,289 USD/thùng, dầu điêzen 0,05S là 87,360 USD/thùng, dầu hỏa là 89,201 USD/thùng và dầu madút 180CST 3,5S là 422,173 USD/tấn;

Căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ,

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 22/11/20141 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

20.251

19.939

-312

-1,5

2. Dầu điêzen 0,05S

18.657

18.413

-244

-1,3

3. Dầu hỏa

19.250

18.971

-279

-1,4

4. Dầu Madút 180CST 3,5S

15.141

14.827

-314

-2,1

Thực hiện các quy định hiện hành về giá xăng dầu, căn cứ giá cơ sở kỳ công bố nêu trên, Liên Bộ Công Thương - Tài chính thông báo:

1. Về Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá): Giảm mức trích lập Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít,kg (từ 600 đồng/lít,kg xuống còn 300 đồng/lít,kg) đối với tất cả chủng loại xăng dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madút).

2. Về giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện thuế suất thuế nhập khẩu xăng dầu theo Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 05 tháng 12 năm 2014 và việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố:

- Xăng RON 92 là 19.939 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S là 18.413 đồng/lít;

- Dầu hỏa là 18.971 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3,5S là 14.827 đồng/kg.

3. Về thời gian thực hiện:

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 13 giờ 00 ngày 06 tháng 12 năm 2014.

- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 13 giờ 00 ngày 06 tháng 12 năm 2014.

- Kể từ 13 giờ 00 ngày 06 tháng 12 năm 2014 (là ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(22/11/2014 - 06/12/2014)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB

1

22/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

2

23/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

3

24/11/14

88.280

95.630

93.550

460.820

82.280

75.780

21,246

21,400

4

25/11/14

87.770

94.740

92.750

452.370

81.370

74.090

21,246

21,400

5

26/11/14

87.030

93.760

91.930

444.390

80.180

73.690

21,246

21,400

6

27/11/14

84.530

91.830

90.120

432.600

77.580

 

21,246

21,400

7

28/11/14

80.160

87.460

85.880

413.870

74.260

66.150

21,246

21,405

8

29/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

9

30/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

10

1/12/14

76.380

84.080

82.500

403.100

70.320

69.000

21,246

21,405

11

2/12/14

79.790

87.860

86.050

417.800

74.480

66.880

21,246

21,405

12

3/12/14

77.740

86.880

84.640

407.380

73.290

67.380

21,246

21,380

13

4/12/14

76.250

85.680

83.650

398.240

72.370

66.810

21,246

21,380

14

5/12/14

74.960

84.090

82.530

391.160

71.440

65.840

21,246

21,360

15

6/12/14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bquân

81.289

89.201

87.360

422.173

75.757

69.513

21.246

21.394

 



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 600 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu; thuế suất thuế nhập khẩu xăng dầu theo Thông tư số 185/2014/TT-BTC ngày 05/12/2014