Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11747/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2014

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới trong chu kỳ tính giá 15 ngày, kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2014 đến hết ngày 21 tháng 11 năm 2014 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố), bình quân giá Platt Singapore với xăng RON 92 là 87,659 USD/thùng, dầu điêzen 0,05S là 94,034 USD/thùng, dầu hỏa là 96,940 USD/thùng và dầu madút 180CST 3,5S là 457,442 USD/tấn;

Căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC,

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 07/11/20141 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

21.392

20.251

-1.141

-5,3

2. Dầu điêzen 0,05S

19.242

18.657

-585

-3,0

3. Dầu hỏa

19.709

19.250

-459

-2,3

4. Dầu Madút 180CST 3,5S

15.677

15.141

-536

-3,4

Thực hiện các quy định hiện hành về giá xăng dầu, căn cứ giá cơ sở kỳ công bố nêu trên, Liên Bộ Công Thương - Tài chính thông báo:

1. Về Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá): giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá hiện hành là 600 đồng/lít,kg đối với tất cả chủng loại xăng dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen, dầu hỏa và các loại dầu madút).

2. Về giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố:

- Xăng RON 92 là 20.251 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0,05S là 18.657 đồng/lít;

- Dầu hỏa là 19.250 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3,5S là 15.141 đồng/kg.

3. Về thời gian thực hiện:

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: áp dụng từ 11 giờ 00 ngày 22 tháng 11 năm 2014.

- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 11 giờ 00 ngày 22 tháng 11 năm 2014.

- Kể từ 11 giờ 00 ngày 22 tháng 11 năm 2014 (là ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá xăng dầu thế giới 15 ngày

(07/11/2014 - 21/11/2014)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do 0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB

1

7/11/14

91.580

99.140

96.130

467.040

83.750

78.650

21,246

21,320

2

8/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

3

9/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

4

10/11/14

92.360

101.440

98.510

477.790

85.650

77.400

21,246

21,320

5

11/11/14

89.850

99.620

96.370

472.490

83.630

77.940

21,246

21,320

6

12/11/14

89.050

99.620

96.090

469.630

83.450

77.180

21,246

21,325

7

13/11/14

88.120

97.950

94.610

466.170

81.990

74.210

21,246

21,340

8

14/11/14

85.210

93.780

91.230

443.640

78.780

75.820

21,246

21,350

9

15/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

10

16/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

11

17/11/14

85.430

94.770

91.950

442.230

79.690

75.640

21,246

21,375

12

18/11/14

85.870

96.060

93.050

447.930

80.770

74.610

21,246

21,420

13

19/11/14

85.420

94.810

92.050

444.430

80.070

74.580

21,246

21,400

14

20/11/14

85.000

94.130

91.670

447.060

79.740

75.580

21,246

21,395

15

21/11/14

86.360

95.020

92.710

453.450

81.280

76.510

21,246

21,385

 

Bquân

87.659

96.940

94.034

457.442

81.709

76.193

21.246

21.359

 



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 600 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 600 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.