Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11088/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2014

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới trong chu kỳ tính giá 15 ngày, kể từ ngày 23 tháng 10 năm 2014 đến hết ngày 06 tháng 11 năm 2014 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) bình quân giá Platt Singapore với xăng RON 92 là 93,909 USD/thùng, dầu điêzen 0,05S là 97,779 USD/thùng, dầu hỏa là 99,890 USD/thùng và dầu madút 180CST 3,5S là 478,460 USD/tấn;

Căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ,

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố1 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%)

(1)

(2)

(3) = (2)-(1)

(4) = [(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

22.341

21.062

-1.279

-5,7

2, Dầu điêzen 0,05S

19.762

18.912

-850

-4,3

3, Dầu hỏa

20.060

19.379

-681

-3,4

4. Dầu Madút 180CST 3,5S

16.572

15.347

-1.225

-7,4

Thực hiện các quy định hiện hành về giá xăng dầu, căn cứ giá cơ sở kỳ công bố nêu trên, Liên Bộ Công Thương - Tài chính thông báo:

1. Về Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá): tăng mức trích lập Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít,kg (từ 300 đồng/lít,kg lên 600 đồng/lít,kg) đối với tất cả chủng loại xăng, dầu (các loại xăng động cơ, các loại dầu điêzen) dầu hỏa và các loại dầu madút).

2. Về giá bán xăng dầu: sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu chủ động điều chỉnh giảm giá bán xăng dầu; giá bán sau điều chỉnh (đã bao gồm mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo Mục 1 nêu trên) không cao hơn giá cơ sở Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã công bố. Mức giảm giá tối thiểu đối với các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

- Xăng RON 92: 949 đồng/lít.

- Dầu điê zen 0,05S: 520 đồng/lít

- Dầu hỏa: 351 đồng/lít.

- Dầu ma dút 180CST 3,5S: 895 đồng/kg.

3. Về thời gian thực hiện;

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu; áp dụng từ 11 giờ 00 ngày 07 tháng 11 năm 2014,

- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 11 giờ 00 ngày 07 tháng 11 năm 2014.

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC




Võ Văn Quyền

 

GIÁ XĂNG DẦU THẾ GIỚI 15 NGÀY

(23/10/2014 - 06/11/2014)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

B/hổ

WTI

LNH

VCB

1

23/10/14

93,510

98.710

96.990

475.630

86.920

82.090

21,246

21,285

2

24/10/14

94.580

99.700

98.020

480.500

87.890

81.010

21,246

21,285

3

25/10/14

 

 

 

 

 

 

 

 

4

26/10/14

 

 

 

 

 

 

 

 

5

27/10/14

95.030

99.550

97.720

482.390

87.930

81.000

21,246

21,300

6

28/10/14

94.120

99.800

97.800

483.940

87.800

81.420

21,246

21,305

7

29/10/14

95.300

100.730

98.730

488.520

88.310

82.200

21,246

21,290

8

30/10/14

97.080

101.260

99.350

488.350

88.390

81.120

21,246

21,295

9

31/10/14

96.530

100.680

98.640

485.860

87.140

80.540

21,246

21,305

10

1/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

11

2/11/14

 

 

 

 

 

 

 

 

12

3/11/14

94.680

101.030

98.980

480.750

84.650

78.780

21,246

21,320

13

4/11/14

91.570

99.830

97.500

468.880

84.650

77.190

21,246

21,310

14

5/11/14

89.730

98.360

95.870

464.190

83.080

78.680

21,246

21,315

15

6/11/14

90.870

99.140

95.970

464.050

83.760

77.910

21,246

21,310

 

B/Q

93.909

99.890

97.779

478.460

86.585

80.176

21,246

21,302



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.