Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/TCT-CS | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Ti No Lâm Đồng.
(Địa chỉ: Đường số 2, Lô B1-B3, Khu công nghiệp Phú Hội, Đức Trọng, Tỉnh Lâm Đồng)
Trả lời công văn số 06/2017/CVTCT-GTGT ngày 03/01/2018, công văn số 05/2017/CVTCT-GTGT ngày 03/01/2018 và công văn số 02/2017/CVTCT- GTGT ngày 20/11/2017 của Công ty TNHH Ti No Lâm Đồng hỏi về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 5 và khoản 2 Điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008 ngày 3/6/2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 của Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế) quy định về đối tượng không chịu thuế và thuế suất 5%.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ về đối tượng không chịu thuế GTGT.
“1. Bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3 như sau:
“1b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô đầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác và các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này.”
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4, khoản 5 Điều 5 và Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT.
Căn cứ hướng tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 4 và bổ sung khoản 3a vào Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Căn cứ danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi (TĂCN), gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012 của Bộ NN&PTNT
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thức ăn chăn nuôi.
Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên:
Về chính sách thuế GTGT của mặt hàng bắp hạt, hạt đậu tương, Tổng cục Thuế đã có công văn số 479/TCT-CS ngày 15/2/2017 trả lời Công ty CP SX XNK Đông Á và Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh và công văn số 4151/TCT-CS ngày 13/9/2017 trả lời Công ty CP SX XNK Đông Á (bản photocopy các công văn đính kèm).
Về chính sách thuế GTGT của mặt hàng cám mì, đề nghị Công ty thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ.
Trường hợp trong quá trình thực hiện, Công ty phát sinh vướng mắc thì đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với Cục Thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH Ti No Lâm Đồng được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1057/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1165/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã làm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1167/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Thông tư 26/2012/TT-BNNPTNT về danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 10Công văn 479/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng ngô hạt (bắp), hạt đậu nành (hạt đậu tương) do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4151/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng hạt đậu nành biến đổi gen nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1057/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1165/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã làm thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1167/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1161/TCT-CS năm 2018 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1161/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra