Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1147/QLCL-CL1 | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng; |
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản nhận được thông báo về việc Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản Nhật Bản thông báo chứng nhận/xác nhận đáp ứng quy định IUU đối với 04 loài: Mực ống và mực nang (Squid anh Cuttle fish), cá Thu đao Thái Bình Dương (Pacific saury, Cololabis spp.), Cá Thu (Mackerel, Scomber spp) và cá Trích (Sardine, Sardinops spp) khi xuất khẩu vào Nhật Bản; thời gian áp dụng bắt đầu từ ngày 01/12/2022 (văn bản gửi kèm).
Căn cứ quy định tại Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, Thông tư số 01/2022/TT- BNNPTNT ngày 18/1/2022 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản và yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền Nhật Bản, cụ thể:
- Đối với lô hàng chế biến từ nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước thuộc 04 loài nêu trên: kèm Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do Cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh thực hiện chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác trong nước không vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định Điều 11 Thông tư số 21/2018/TT- BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT);
- Đối với lô hàng chế biến từ nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu thuộc 04 loài nêu trên: kèm theo Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu do Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT.
Thực hiện yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền Nhật Bản và quy định của Việt Nam, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thông báo và đề nghị các doanh nghiệp, Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng như sau:
1. Các Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng:
- Giao các đơn vị thực hiện tiếp nhận hồ sơ đề nghị, tổ chức thẩm định và thực hiện xác nhận cam kết nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu đối với các lô hàng thủy sản thuộc 04 loài theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm của các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản.
- Phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản vào thị trường Nhật Bản trên địa bàn thực hiện khai báo thủy sản khai thác xuất khẩu trong mẫu xác nhận cam kết nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản.
2. Các cơ sở chế biến thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản:
- Nghiên cứu các yêu cầu về khai báo thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản để tổ chức thực hiện kiểm soát trong quá trình thu mua, tiếp nhận, chế biến đối với 04 loài thủy sản đáp ứng quy định IUU.
- Khi có nhu cầu xác nhận cho lô hàng được chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu thuộc 04 loài thủy sản để xuất khẩu vào Nhật Bản, lập đầy đủ hồ sơ đề nghị theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT gửi về Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng trên địa bàn để được thực hiện thẩm định, xác nhận.
- Chủ động liên hệ với nhà nhập khẩu Nhật Bản để cập nhật và thực hiện đầy đủ các quy định, thủ tục có liên quan của Nhật Bản khi xuất khẩu 04 loài thủy sản nêu trên vào thị trường này.
Trong quá trình thực hiện, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo về Cục các khó khăn, vướng mắc (nếu có) để được hướng dẫn xử lý./.
| CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(kèm theo công văn số ……/QLCL-CL1 ngày …./ /2022 của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản)
Mẫu xác nhận cam kết nguyên liệu thủy sản khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu theo yêu cầu thị trường Nhật Bản
Processing Statement of Class II Aquatic Animals and Plants under Article 11 of the Act on Ensuring the Proper Domestic Distribution and Importation of Aquatic Animals and Plants.
Khai báo Chế biến Động vật và Thực vật Thủy sinh Loại II theo Điều 11 của Đạo luật về Đảm bảo Phân phối và Nhập khẩu Động vật và Thực vật Thủy sinh trong nước một cách thích hợp.
I confirm that the processed fishery product ___________ (Product description and Combined Nomenclature code) have been obtained from catches imported under the catch certificate(s).
Tôi xác nhận rằng sản phẩm thủy sản đã chế biến ___________ (Mô tả sản phẩm và mã Danh mục kết hợp) được lấy từ sản phẩm đánh bắt được nhập khẩu theo các giấy chứng nhận khai thác.
Catch certificate number: | Vessel name(s) and Flag(s) | Validation date(s): | Catch description: | Total landed weight (kg): | Catch Processed (fishery products) (kg): | Processed fishery product (kg): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Name and address of the processing plant: Tên và địa chỉ của nhà máy chế biến
Name and address of the exporter (if different from the processing plant): Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu (nếu khác với nhà máy chế biến):
Approval number of the processing plant: Số nhà máy chế biến đã được phê chuẩn:
Responsible person of the processing plant: | Signature: | Date: | Place: |
Endorsement by the competent authority: Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Official | Signature: | Date: | Place: |
- 1Công văn 8719/BNN-QLCL năm 2020 về tăng cường kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào Trung Quốc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 2220/QLCL-CL1 năm 2019 quy định mới về an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào EU do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 3Quyết định 2840/QĐ-BNN-TCTS năm 2021 về chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua lãnh thổ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 1238/QLCL-CL1 năm 2022 về rà soát thực hiện Quy định IUU để chuẩn bị đón Đoàn thanh tra DG MARE do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 5Quyết định 2937/QĐ-BNN-TCCB năm 2020 sửa đổi Điều 3 Quyết định 1120/QĐ-BNN-TCCB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 414/TTCL4-CL năm 2023 về khai báo thủy sản khai thác có nguồn gốc nhập khẩu được chế biến xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản do Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4 ban hành
- 8Quyết định 3014/QĐ-BNN-LN năm 2023 kế hoạch thực hiện Thông báo 167/TB-VPCP về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu lâm sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Công văn 708/CCPT-ATTP năm 2024 mẫu chứng thư cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Vương quốc Anh do Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường ban hành
- 1Thông tư 21/2018/TT-BNNPTNT quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 8719/BNN-QLCL năm 2020 về tăng cường kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào Trung Quốc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 2220/QLCL-CL1 năm 2019 quy định mới về an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào EU do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 4Quyết định 2840/QĐ-BNN-TCTS năm 2021 về chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua lãnh thổ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 1238/QLCL-CL1 năm 2022 về rà soát thực hiện Quy định IUU để chuẩn bị đón Đoàn thanh tra DG MARE do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- 7Quyết định 2937/QĐ-BNN-TCCB năm 2020 sửa đổi Điều 3 Quyết định 1120/QĐ-BNN-TCCB quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 414/TTCL4-CL năm 2023 về khai báo thủy sản khai thác có nguồn gốc nhập khẩu được chế biến xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản do Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 4 ban hành
- 10Quyết định 3014/QĐ-BNN-LN năm 2023 kế hoạch thực hiện Thông báo 167/TB-VPCP về Kết luận của Thủ tướng Chính phủ đối với lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu lâm sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 11Công văn 708/CCPT-ATTP năm 2024 mẫu chứng thư cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Vương quốc Anh do Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường ban hành
Công văn 1147/QLCL-CL1 năm 2022 về khai báo thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản do Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
- Số hiệu: 1147/QLCL-CL1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/09/2022
- Nơi ban hành: Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
- Người ký: Nguyễn Như Tiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra