- 1Quyết định 90/2006/QĐ-BNN Ban hành Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 65/2007/QĐ-BNN về danh mục bổ sung thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 88/2008/QĐ-BNN về "danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam theo mã số HS" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 994/BTC-TCHQ năm 2014 áp mã HS mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11364/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để xử lý vướng mắc phân loại mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính đã có công văn số 994/BTC-TCHQ ngày 21/01/2012 hướng dẫn phân loại, cụ thể:
Từ ngày 10/8/2012 trở về trước: Mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được áp mã HS theo các Quyết định số 90/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006, Quyết định số 65/2007/QĐ-BNN ngày 03/07/2007 và Quyết định số 88/2008/QĐ-BNN ngày 22/08/2008 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT.
Từ ngày 10/8/2012 trở đi: Mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được áp mã HS theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Do đó, để thực hiện việc phân loại được thống nhất, đúng quy định, đề nghị:
1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ công văn số 994/BTC-TCHQ nêu trên, hồ sơ thực tế hàng hóa nhập khẩu và kết quả phân tích phân loại hàng hóa để xác định chính xác mã số hàng hóa nhập khẩu.
Đối với mặt hàng nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có tên thương mại Optima 100: Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính và Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015; Chú giải chi tiết HS 2012 nhóm 15.11 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới; Công văn số 994/BTC-TCHQ ngày 21/01/2012 của Bộ Tài chính, thì mặt hàng là phân đoạn stearin của dầu cọ đã được tinh chế, dạng rắn, thuộc nhóm 15.11 “Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học”, mã số 1511.90.91 “- - - Các phần phân đoạn thể rắn”.
2. Theo nội dung báo cáo và rà soát cơ sở dữ liệu trên cơ sở dữ liệu MHS, mặt hàng nhập khẩu đăng ký tại tờ khai số 100322489151/A11 ngày 09/03/2015 tại Chi cục Hải quan CK Cảng Sài Gòn KV I- Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh đã được Tổng cục Hải quan ban hành Thông báo kết quả phân loại số 6367/TB-TCHQ ngày 14/7/2015 (dựa trên TB KQPT số 1159/TB-PTPLHCM ngày 02/6/2015 của Trung tâm PTPL-CN Hồ Chí Minh), theo đó mặt hàng nhập khẩu có kết quả phân tích là “Phân đoạn stearin của dầu cọ đã được tinh chế, dạng rắn”, mã số 1511.90.91, thuế suất 30%. Tuy nhiên, đến ngày 30/9/2015 (thời điểm thống kê số liệu nhập khẩu mặt hàng Optima 100), Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh vẫn chưa thực hiện điều chỉnh và tính thuế theo mã số tại TB số 6367/TB-TCHQ nêu trên mà vẫn chấp nhận mã số 2309.90.20 (số tiền thuế điều chỉnh phải truy thu là 111,302,646 triệu đồng).
Đề nghị Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn KV I nghiêm túc thực hiện việc phân loại và thu thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông báo 7213/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 9291/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là cám gạo trích ly dùng làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1995/TXNK-PL năm 2015 về phân loại mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có tên Stimuler và Gromone do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 11955/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng khai báo là trục chà lúa đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 12350/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát mặt hàng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và chất cấm dùng trong chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2631/TCHQ-TXNK năm 2022 về phân loại “máy ép viên dùng sản xuất thức ăn chăn nuôi” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 90/2006/QĐ-BNN Ban hành Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 65/2007/QĐ-BNN về danh mục bổ sung thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi được nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 88/2008/QĐ-BNN về "danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vào Việt Nam theo mã số HS" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 156/2011/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 994/BTC-TCHQ năm 2014 áp mã HS mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông báo 7213/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu là nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Thông báo 9291/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là cám gạo trích ly dùng làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1995/TXNK-PL năm 2015 về phân loại mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có tên Stimuler và Gromone do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 11955/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng khai báo là trục chà lúa đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 12350/TCHQ-ĐTCBL năm 2015 về tăng cường kiểm tra, kiểm soát mặt hàng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và chất cấm dùng trong chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 2631/TCHQ-TXNK năm 2022 về phân loại “máy ép viên dùng sản xuất thức ăn chăn nuôi” do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 11364/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi Optima 100 do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 11364/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết