Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11002/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Bộ Tài chính nhận được phản ánh vướng mắc của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp trong việc thực hiện điểm XII công văn số 12166/BTC-TCHQ ngày 31/8/2016 của Bộ Tài chính. Tiếp theo công văn số 12166/BTC-TCHQ, Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày 01/9/2016, như sau:
1. Tất cả hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu chưa xuất khẩu sản phẩm (nguyên liệu còn tồn kho, chưa đưa vào sản xuất hoặc đã sản xuất nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm), hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhưng chưa tái xuất thuộc các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày 01/09/2016, chưa nộp thuế thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại khoản 7, điểm đ khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Điều 12, Điều 13 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.
2. Người nộp thuế có văn bản đề nghị cơ quan hải quan giải quyết thủ tục miễn thuế đối với tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/9/2016, trong đó nêu rõ tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu làm cơ sở thực hiện miễn thuế theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (nêu rõ số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo tờ khai hải quan, số lượng hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, số lượng hàng hóa sử dụng đúng mục đích đề nghị chuyển sang đối tượng miễn thuế). Số lượng hàng hóa và số tiền thuế tương ứng với hàng hóa được miễn thuế kê khai trên tờ khai hải quan mới như quy định hiện hành về chuyển đổi mục đích sử dụng (căn cứ tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm tờ khai ban đầu).
3. Về việc khai báo một số chỉ tiêu thông tin trên tờ khai mới: Người khai hải quan/người nộp thuế thực hiện khai báo thông tin tờ khai điện tử nhập khẩu theo hướng dẫn tại mẫu số 1 điểm 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, ngoài ra Bộ Tài chính hướng dẫn khai báo một số chỉ tiêu như sau:
+ Chỉ tiêu “Mã loại hình”: Khai mã E31 đối với tờ khai nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, khai mã G11 đối với loại hình tạm nhập - tái xuất;
+ Chỉ tiêu “Tên người xuất khẩu”: Khai báo giống với người xuất khẩu đã khai tại chỉ tiêu “Tên người xuất khẩu” của tờ khai ban đầu;
+ Chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”: Khai “9”;
+ Chỉ tiêu “Địa điểm xếp hàng”: Ô 1 nhập mã “VNZZZ”, ô 2 nhập tên kho hàng của Công ty;
+ Chỉ tiêu “Địa điểm dỡ hàng”: Ô 1 nhập mã “VNZZZ”, ô 2 nhập tên kho hàng của Công ty;
+ Chỉ tiêu “Phần ghi chú”: Khai số tờ khai nhập khẩu ban đầu đề nghị được miễn thuế;
+ Chỉ tiêu “Trị giá tính thuế”: Nhập trị giá tính thuế;
+ Chỉ tiêu “Mã miễn, giảm, không chịu thuế nhập khẩu”: Khai mã miễn thuế nhập khẩu theo bảng mã miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu dùng trong VNACCS tương ứng với hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn thuế.
4. Cơ quan hải quan giải quyết thủ tục miễn thuế theo điểm XII công văn số 12166/BTC-TCHQ và điểm 1, điểm 2, điểm 3 công văn này.
Bộ Tài chính có ý kiến để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1679/TXNK-CST năm 2017 miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 4931/TCHQ-TXNK năm 2017 thủ tục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4964/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8701/BTC-TCHQ năm 2017 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Công văn 5763/TCHQ-TXNK năm 2017 xử lý thuế hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6524/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 491/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3813/VPCP-KTTH năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu của Hãng Japan Airlines do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1862/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 743/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế đối với các tờ khai bị ấn định thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 3Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Công văn 1679/TXNK-CST năm 2017 miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 4931/TCHQ-TXNK năm 2017 thủ tục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4964/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 8701/BTC-TCHQ năm 2017 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Bộ Tài Chính ban hành
- 8Công văn 5763/TCHQ-TXNK năm 2017 xử lý thuế hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6524/TCHQ-TXNK năm 2017 về miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 491/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3813/VPCP-KTTH năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu của Hãng Japan Airlines do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 1862/TXNK-CST năm 2018 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 743/TCHQ-TXNK năm 2020 về miễn thuế đối với các tờ khai bị ấn định thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 11002/BTC-TCHQ năm 2017 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai trước ngày 01/9/2016 theo điểm XII công văn 12166/BTC-TCHQ do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 11002/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Công Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra