Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10778/BTC-CST
V/v điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mật hàng bột đúc khuôn melamine định hình

Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2012

 

Kính gửi:

- Bộ Công Thương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.

 

Bộ Tài chính nhận được công văn không số ngày 31/5/2012 của Công ty Cổ phần Better Resin về việc đề nghị điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng bột đúc khuôn melamine định hình từ 3% lên 8% để bảo hộ sản xuất trong nước. Về vấn đề này, Bộ Tài chính xin trao đổi với quý Cơ quan như sau:

1. Tóm tắt kiến nghị của doanh nghiệp

Công ty CP Better Resin có Giấy phép đầu tư số 1745/GP cấp ngày 21/11/1996, là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, địa chỉ tại Đường số 10, KCN Sóng Thần, Bình Dương. Chuyên ngành sản xuất hóa chất cơ bản như Formalin, keo Ure Fonnandehyd và một dây chuyền duy nhất tại Việt Nam sản xuất bột đúc khuôn melamine định hình cung cấp cho thị trường trong nước thay thế hàng nhập khẩu.

Công ty kiến nghị Bộ Tài chính điều chỉnh thuế xuất khẩu mặt hàng bột đúc khuôn melamine định hình từ 3% lên 8% để bảo hộ sản xuất trong nước.

2. Ý kiến của Bộ Tài chính

a) Thông tin về mặt hàng bột đúc khuôn melamme định hình:

Theo Bộ Tài chính tìm hiểu được biết Melamine là một hợp chất hữu cơ thường được cho hóa hợp với phốc môn (formol, formaldehyde) để sản xuất chất (nhựa) dẻo mê-la-min (melamine resin), một chất tổng hợp khó cháy và chịu được sức nóng. Nhựa melamine là một vật chất đa dạng có một kiến trúc bền vững cao. Melamine dùng trong kỹ nghệ làm bảng trắng, gạch lát sàn, tô, chén, cấu trúc trì hỏa, phôm (melamine foam) dùng để làu chùi. Melamine có thể được đổ khuôn trong khi còn nóng, nhưng sẽ giữ nguyên hình dạng khi nguội đi. Đó là đặc tính lý tưởng phù hợp đối với một vài áp dụng trong kỹ nghệ. Qua tìm hiểu và thông tin do công ty cung cấp Bộ Tài Chính được biết hiện nay chỉ có duy nhất công ty CP Better Resin là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đầu tư sản xuất bột đúc khuôn melamine định hình cung cấp cho thị trường trong nước.

b) Chính sách thuế nhập khẩu đối với mặt hàng bột đúc khuôn melamine định hình.

Thuế nhập khẩu của mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure (có mã HS là 3909.10.10) và mặt hàng nhựa melamin có mã HS là 3909.20.10) như sau:

- Theo cam kết WTO khi Việt Nam gia nhập vào năm 2007, thì thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và nhựa melamin là 7%, mức cam kết cuối cùng là 6,5% vào năm 2010. Nên cam kết WTO hiện hành (năm 2012) là 6,5%;

- Về khung thuế suất: Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với tìm nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng được ban hành vào năm 2007, tại thời điểm đó mức trần của Biểu khung thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng này được xây dựng bằng mức cam kết WTO năm 2007 là 7%. Theo đó, khung thuế suất đối với mặt hàng này là 0-7%;

- Về mức thuế nhập khẩu ưu đãi: Căn cứ vào cam kết WTO và khung thuế suất do UBTVQH quy định nêu trên, mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và nhựa melamin thời gian qua như sau:

+ Trước ngày 1/1/2012: mặt hàng nhựa ure ; nhựa thioure và nhựa melamin có mức thuế nhập khẩu là 3% theo quy định tại Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 và Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính;

+ Từ ngày 1/1/2012: mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và nhựa melamin có mức thuế nhập khẩu là 3% theo quy định tại Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính.

- Về mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc, biệt trong thời gian qua như sau:

Stt

Nội dung

Mức thuế suất thuế nhập khẩu  ưu đãi đặc biệt ATIGA (ASEAN)

Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA (ASEAN - Trung Quốc)

2010

2011

2012

2010

2011

2012

1

Nhựa ure; nhựa thioure Mã HS: 3909.10.10

0%

0%

0%

5%

5%

5%

2

Nhựa Melamin Mã HS : 3909.20. 10

0%

0%

0%

5%

5%

5%

Trong đó:

- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ATIGA (ASEAN) năm 2010 và 2011 được quy định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008; năm 2012 được quy định tại Thông tư số 161/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011.

- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ACFTA (ASEAN - Trung Quốc) năm 2010 và năm 2011 được quy định tại Quyết định số 111/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008; năm 2012, 2013 và 2014 được quy định tại Thông tư số 162/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011.

c) Kim ngạch nhập khẩu của mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và mặt hàng nhựa melamin

- Theo số liệu theo dõi của TCHQ, kim ngạch nhập khẩu đối với mặt hàng nhựa ure, nhựa thioure và mặt hàng nhựa melamin từ năm 2009 đến tháng 6/2012 như sau:

Mặt hàng

Thị trường

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Tới 30/6/2012

Tổng các năm từ 2009 đến 30/6/2012

Tỷ lệ

Lượng (Tấn)

Lượng (Tấn)

Lượng (Tấn)

Nhựa ure; nhựa thioure Mã HS 3909.10.10

Trung Quốc

6.454

2.685

1.269

360

10.768

89,96%

Thái Lan

130

160

194

56

540

4,51%

Israel

57

37

43

19

156

1,30%

Nhật Bản

14

24

18

15

71

0,59%

Thị trường khác

221

192

2

20

435

3,63%

Tổng cộng

6.876

3.098

1.526

470

11.970

100 %

Nhựa Melamin Mã HS 3909.20.10

Trung Quốc

3.055

9.212

11.469

4.564

28.300

97,05%

Thái Lan

209

336

84

66

695

2,38%

Nhật Bản

15

18

24

8

65

0,22%

Thị trường khác

21

57

5

17

100

0,34%

Tổng cộng

3.300

9.623

11.582

4.6S5

29.160

100%

Theo số liệu thống kê nêu trên cho thấy kim ngạch nhập khẩu mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và mặt hàng nhựa melamin từ Trung quốc (lần lượt là 89,96% và 97,055%). Mặc dù thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN - Trung Quốc (quy định tại Thông tư số 162/2011/TT-BTC) của mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và mặt hàng nhựa melamin là 5%, nhưng theo quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Phần I Thông tư số 45/2007/TT-BTC ngày 7/5/2007 của Bộ Tài chính thì "trường hợp mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) của một mặt hàng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam cho từng hiệp định thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định ban hành thì mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho mặt hàng này sẽ là mức thuế suất MNF" nên khi nhập khẩu doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.

d) Dự kiến của Bộ Tài Chính

- Theo thông tin công ty cung cấp nhu cầu của thị trường trong nước đối với các mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và mặt hàng nhựa melamin là khoảng 1.400 tấn/tháng (19.600 tấn/năm), khả năng cung cấp của công ty hiện tại là 750 tấn/tháng (9.000 tấn/năm) đáp ứng 53,5% nhu cầu trong nước. Dự kiến quý I năm 2013 công ty sẽ nâng công suất lên 1.200 tấn/tháng (14.400 tấn/năm), đáp ứng được khoảng 73,5% nhu cầu trong nước.

- Về giá cả và sự cạnh tranh của các mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và mặt hàng nhựa melamin như sau: Giá mặt hàng nhụa melamine đã bao gồm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng là 1.815 USD/tấn1, giá trong nước do công ty cung cấp là 1837 Usd/tấn (cao hơn giá nhập khẩu là 22 USD/Tấn). Do vậy, nếu tăng thuế nhập khẩu lên 5% (bằng với thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN - Trung Quốc) thì giá của sản phẩm nhập khẩu sẽ tăng lên 1.851 USD/Tấn2 (cao hơn giá bán của sản phẩm trong nước 13,2 USD/Tấn).

1. Giá nhập khẩu chưa có thuế giá trị gia tăng là 1.650 USD/Tấn {1.815/(1 + 10%)} , giá chưa có 3% thuế nhập khẩu là 1.602 USD/Tấn {1.650(1 + 3%)};

2 Giá chưa có thuế NK là 1.602 USD/Tấn *(1 + 5%) * (1 + 10%) = l.851 USD/Tấn

Theo số liệu kim ngạch nhập khẩu thì mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và nhựa melanlin có tỷ trọng nhập khẩu từ Trung Quốc lớn nhất, Bộ Tài chính dự kiến trước mắt điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các mặt hàng nhựa ure; nhựa thioure và nhựa melamin từ 3% lên 5%, bằng với thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN - Trung Quốc để bảo hộ sản xuất trong nước và vẫn đảm bảo nguyên tắc thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu thấp hơn thành phẩm, ví dụ như các sản phẩm nhựa thành phẩm, bán thành phẩm thuộc các nhóm từ 3924, 3925, 3926 đều có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi từ 10% - 27%. Tới năm 2013, tùy vào tình hình thực tế và khả năng cung cấp của công ty Bộ Tài chính sẽ điều chỉnh mức thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng này cho phù hợp thực tiễn.

Đề nghị quý cơ quan, đơn vị nghiên cứu có ý kiến để Bộ Tài chính hoàn chỉnh văn bản trước khi ban hành.

Ý kiến tham gia xin được gửi lại Bộ Tài chính trước ngày 24/8/2012.

Trân trọng sự phối hợp công tác của quý cơ quan, đơn vị./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày   tháng   năm 2012

 

dự thảo

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 39.09 TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

Căn cứ luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng,

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ- CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.09 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.09 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày   tháng   năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

DANH MỤC

THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số   /2012/TT-BTC  ngày   /   /2012 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất (%)

39.09

Nhựa amino, nhựa phenolic và polyurethan, dạng nguyên sinh.

 

3909.10

-Nhựa urê; nhựa thioure:

 

3909.10.10

- - Hợp chất dùng để đúc:

5

3909.10.90

- - Loại khác

3

3909.20

- Nhựa melamin:

 

3909.20.10

- Hợp chất dùng để đúc

5

3909.20.90

- - Loại khác

3

3909.30

- Nhựa amino khác:

 

3909.30.10

- - Hợp chất dùng để đúc

3

 

- - Loại khác:

 

3909.30.91

- Nhựa Glyoxal monourein

0

3909.30.99

- - Loại khác

0

3909.40

- Nhựa phenon

 

3909.40.10

- - Hợp chất dùng để đúc trừ phenol formaldehyt

3

3909.40.90

- - Loại khác

3

3909.50.00

- Polyurethan

0

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 10778/BTC-CST điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng bột đúc khuôn melamine định hình do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 10778/BTC-CST
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 10/08/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Thị Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản