Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/2007/NQ-UBTVQH12 | Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2007 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, Kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội số 30/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Quốc hội số 83/2007/QH11 ngày 02 tháng 04 năm 2007;
Căn cứ vào Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ vào Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Chính phủ;
QUYẾT NGHỊ:
1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng kèm theo Nghị quyết này để làm căn cứ quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
2. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với từng mặt hàng theo thủ tục do Chính phủ quy định, bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với danh mục nhóm hàng chịu thuế và trong phạm vi khung thuế suất do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành;
b) Góp phần ổn định nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường;
c) Bảo hộ sản xuất trong nước có điều kiện, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 977/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ VÀ KHUNG THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG
(Kèm theo Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Số thứ tự | Nhóm hàng | Mã số | Khung thuế suất (%) |
1 | Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác | 0300 | 0-3 |
2 | Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | 0801 | 0-4 |
Trong đó: - Hạt đào lộn hột (hạt điều) chưa chế biến - Các loại khác | 0-4 0 | ||
3 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã khử chất ca-fê-in; vỏ quả hoặc vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. | 0901 | 0-3 |
Trong đó: - Các loại cà phê chưa rang - Các loại khác | 0-3 0 | ||
4 | Chè (trà) các loại | 0902 | 0-3 |
5 | Hạt tiêu, ớt quả khô, xay hoặc tán Trong đó: - Hạt tiêu các loại - Ớt các loại | 0904 | 0-3 0-3 0 |
6 | Ngô các loại | 1005 | 0-3 |
7 | Gạo các loại | 1006 | 0-3 |
8 | Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả) chủ yếu dùng để làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã cắt hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột | 1211 | 0-25 |
Trong đó: - Trầm hương, kỳ nam các loại - Các loại khác | 15-20 0 | ||
9 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn) | 1401 | 0-10 |
Trong đó: - Mây - Song - Các loại khác | 0-10 0-10 0 | ||
10 | Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá | 1604 | 0-2 |
11 | Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản | 1605 | 0-3 |
12 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc chương 26 | 2505 | 0-20 |
13 | Đá các loại | 2514, 2515, 2516, 2517 | 0-20 |
14 | Quặng, xi và tro Trong đó: - Quặng sắt, quặng nhôm - Quặng đồng, quặng kẽm - Quặng thiếc, quặng măng gan - Các loại quặng khác - Xi và tro | 2600 | 0-20 0-20 0-20 5-20 0-20 0 |
15 | Than các loại | 2701, 2702, 2703, 2704 | 1-20 |
16 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng khô | 2709 | 0-20 |
Trong đó: - Dầu thô - Các loại khác | 2-20 0 | ||
17 | Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon | 2903 | 0-10 |
18 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá, hoặc dải | 4001 | 0-5 |
Trong đó: - Cao su tự nhiên các loại - Các loại khác | 0-5 0 | ||
19 | Da sống (trừ da lông), da thuộc Trong đó: - Da sống - Các loại khác | Thuộc các nhóm 4101, 4102, 4103 | 0-25 5-25 0 |
20 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ, than củi Trong đó: - Gỗ các loại, than củi - Các mặt hàng bằng gỗ | Thuộc các nhóm 4402, 4403, 4404, 4406, 4407, 4408, 4409, 4415, 4416 và 4418 | 0-25 0-25 0-20 |
21 | Đá quý các loại (trừ kim cương) đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm; đá quý các loại (trừ kim cương) chưa được phân loại, đã xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | 7103 | 0-10 |
22 | Bụi và bột của đá quý thuộc nhóm 7103 | 7105 | 0-10 |
23 | Sắt và thép Trong đó: - Phế liệu, phế thải sắt, thép - Bán thành phẩm sắt, thép - Các loại khác | Thuộc các nhóm 7204, 7206 và 7207 | 0-40 15-30 1-20 0 |
24 | Đồng và các loại sản phẩm từ đồng Trong đó: - Đồng phế liệu và mảnh vụn - Bán thành phẩm đồng - Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7404 đến 7407 | 0-40 20-40 3-30 0 |
25 | Niken và các sản phẩm từ niken Trong đó - Niken phế liệu, vụn niken - Bán thành phẩm niken - Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7502 đến 7505 | 0-40 20-40 1-20 0 |
26 | Nhôm và các sản phẩm từ nhôm Trong đó - Nhôm phế liệu, vụn nhôm - Bán thành phẩm nhôm - Các loại khác | Thuộc các nhóm 7602, 7603 | 0-40 20-40 3-30 0 |
27 | Chì và các sản phẩm từ chì Trong đó: - Chì phế liệu, vụn chì - Bán thành phẩm chì - Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7802 đến 7804 | 0-40 15-40 3-30 0 |
28 | Kẽm và các sản phẩm từ kẽm Trong đó: - Kẽm phế liệu, vụn kẽm - Bán thành phẩm kẽm - Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 7902 đến 7904 | 0-40 15-40 1-20 0 |
29 | Thiếc và các sản phẩm thiếc Trong đó: - Thiếc phế liệu, vụn thiếc - Bán thành phẩm thiếc - Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 8001 đến 8005 | 0-40 20-40 1-20 0 |
30 | Kim loại cơ bản khác, gốm kim loại; các sản phẩm của chúng Trong đó: - Phế liệu và mảnh vụn của kim loại thường - Bán thành phẩm kim loại thường - Các loại khác | Thuộc các nhóm từ 8101 đến 8113 | 0-40 20-40 1-20 0 |
Các nhóm hàng khác không ghi ở trên | 0 |
THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ VÀ KHUNG THUẾ SUẤT ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Mã số | Nhóm hàng | Khung thuế suất (%) |
01.01 | Ngựa, lừa, la sống | 0-5 |
01.02 | Trâu, bò sống | 0-10 |
01.03 | Lợn sống | 0-5 |
01.04 | Cừu, dê sống | 0-5 |
01.05 | Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, gà lôi (gà Nhật Bản) | 0-18 |
01.06 | Động vật sống khác | 0-5 |
5-20 | ||
02.02 | Thịt trâu, bò, đông lạnh | 5-20 |
02.03 | Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 2-29 |
02.04 | Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-10 |
02.05 | Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-10 |
02.06 | Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của lợn, trâu, bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-15 |
02.07 | Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-40 |
02.08 | Thịt khác và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của động vật khác tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 5-18 |
02.09 | Mỡ lợn, không dính nạc, mỡ gia cầm, chưa nấu chảy hoặc chiết xuất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói | 5-18 |
02.10 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ | 5-20 |
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác | ||
03.01 | Cá sống | 0-26 |
03.02 | Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá (fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 | 10-26 |
03.03 | Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04 | 10-27 |
03.04 | Filê cá (fillets) và các loại thịt cá khác (băm hoặc không băm) tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh | 10-26 |
03.05 | Cá, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho | 10-28 |
03.06 | Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người | 0-27 |
03.07 | Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, hoặc đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; các loại động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác hoặc thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. | 0-26 |
Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | ||
04.01 | Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | 0-19 |
04.02 | Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | 0-34 |
04.03 | Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao | 0-28 |
04.04 | Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-30 |
04.05 | Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads) | 0-19 |
04.06 | Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát | 0-10 |
04.07 | Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín | 0-40 |
Riêng: Lượng nhập khẩu ngoài hạn ngạch | 50-80 | |
04.08 | Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín, hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác | 0-20 |
04.09 | Mật ong tự nhiên | 0-10 |
04.10 | Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-5 |
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác | ||
05.01 | Tóc người chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc | 0-5 |
05.02 | Lông lợn, lông lợn lòi, lông nhím và các loại lông dùng làm bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn | 0-5 |
05.04 | Ruột, bong bóng, dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói | 0-4 |
05.05 | Da và các bộ phận khác của loài chim, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ | 0-5 |
05.06 | Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên | 0-5 |
05.07 | Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ chim chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên | 0-5 |
05.08 | San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động giáp xác hoặc động vật da gai và mai mực chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng cắt thành hình; bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên | 0-5 |
05.10 | Lông diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cây hương và hươu xạ), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật đã hoặc chưa sấy khô, các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác | 0 |
05.11 | Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp làm thực phẩm | 0-5 |
Cây sống và các loại cây trồng khác; cũ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí | ||
06.01 | Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12 | 0 |
06.02 | Cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm | 0 |
06.03 | Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác | 10-26 |
06.04 | Tán lá, cành và các phần khác của cây, không có hoa hoặc nụ, các loại cỏ, rêu địa y dùng làm nguyên liệu để làm hoa bó hoặc trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác | 10-26 |
07.01 | Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh | 0-20 |
07.02 | Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.03 | Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây, các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh | 0-26 |
07.04 | Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.05 | Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.06 | Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa-lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.07 | Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.08 | Rau đậu đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh | 10-26 |
07.09 | Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh | 10-20 |
07.10 | Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh | 10-30 |
07.11 | Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được | 10-30 |
07.12 | Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm | 10-30 |
07.13 | Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt | 0-29 |
07.14 | Sắn, củ dong, củ lan, A-ti-sô Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago | 0-10 |
Quả và quả hạch ăn được; vỏ và quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa | ||
08.01 | Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | 0-37 |
08.02 | Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ | 10-36 |
08.03 | Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô | 10-37 |
08.04 | Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô | 10-36 |
08.05 | Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô | 10-40 |
08.06 | Quả nho, tươi hoặc khô | 10-22 |
08.07 | Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ, tươi | 10-36 |
08.08 | Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi | 10-25 |
08.09 | Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi | 10-36 |
08.10 | Quả khác, tươi | 5-37 |
08.11 | Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt | 10-36 |
08.12 | Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ: bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác) nhưng không ăn ngay được | 10-36 |
08.13 | Quả khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này | 10-36 |
08.14 | Vỏ các loại thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác | 0-10 |
| ||
09.01 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó | 10-37 |
09.02 | Chè đã hoặc chưa pha hương liệu | 10-40 |
09.03 | Chè Paragoay | 10-30 |
09.04 | Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền | 10-26 |
09.05 | Va-ni | 10-20 |
09.06 | Quế và hoa quế | 10-20 |
09.07 | Đinh hương (cả quả, thân, cành) | 10-20 |
09.08 | Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu khấu | 10-20 |
09.09 | Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai Cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù (juniper berries) | 10-18 |
09.10 | Gừng, nghệ tây, nghệ, lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác | 10-19 |
10.01 | Lúa mì và meslin | 0-5 |
10.02 | Lúa mạch đen | 0-3 |
10.03 | Lúa đại mạch | 0-3 |
10.04 | Yến mạch | 0-3 |
10.05 | Ngô | 0-30 |
10.06 | Lúa gạo | 0-40 |
10.07 | Lúa miến | 0-5 |
10.08 | Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác | 0-10 |
11.01 | Bột mì hoặc bột meslin | 5-20 |
11.02 | Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin | 5-20 |
11.03 | Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và bột viên | 5-20 |
11.04 | Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụ, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc | 5-20 |
11.05 | Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột mịn, mảnh lát, hạt và bột viên | 5-30 |
11.06 | Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ các loại rau đậu thô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc Chương 8 | 10-30 |
11.07 | Malt, rang hoặc chưa rang | 0-5 |
11.08 | Tinh bột; i-nu-lin | 5-20 |
11.09 | Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô | 0-10 |
Hạt và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cây làm thức ăn gia súc | ||
12.01 | Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-5 |
12.02 | Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh | 0-10 |
12.03 | Cùi dừa khô | 0-10 |
12.04 | Hạt lanh đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-10 |
12.05 | Hạt cải dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-8 |
12.06 | Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-10 |
12.07 | Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh | 0-10 |
12.08 | Bột mịn và bột thô từ các loại hạt hoặc quả có dầu, trừ bột và bột thô từ hạt mù tạt | 0-28 |
12.09 | Hạt, quả và mầm dùng để gieo trồng | 0 |
12.10 | Hublong (hoa bia), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền, xay thành bột mịn hoặc ở dạng bột viên, phần hoa bia | 0-5 |
12.11 | Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt và quả) chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột | 0-10 |
12.12 | Quả cây minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-10 |
12.13 | Rơm, rạ và trấu từ cây ngũ cốc, chưa xử lý, đã hoặc chưa băm, nghiền, ép hoặc làm thành dạng viên | 0-10 |
12.14 | Củ cải Thụy điển, củ cải, rễ cỏ khô, cỏ, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành bột viên | 0-1 |
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác | ||
13.01 | Nhựa cánh kiến đỏ, gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam) | 0-5 |
13.02 | Nhựa và các chiết xuất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật | 0-5 |
Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | ||
14.01 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn) | 0-5 |
14.04 | Các sản phẩm từ thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi | 0-5 |
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã được chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật | ||
15.01 | Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá) và mỡ gia cầm, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03 | 0-14 |
15.02 | Mỡ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03 | 0-13 |
15.03 | Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu tallow, chưa nhũ hóa, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách | 0-15 |
15.04 | Mỡ và dầu của cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-10 |
15.05 | Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin) | 0-13 |
15.06 | Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-15 |
15.07 | Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-25 |
15.08 | Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.09 | Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-28 |
15.10 | Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân đoạn của dầu thuộc nhóm 15.09 | 0-30 |
15.11 | Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.12 | Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.13 | Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-30 |
15.14 | Dầu hạt cải, dầu mù tạt và phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học | 0-28 |
15.15 | Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. | 0-47 |
15.16 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã qua hydro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa hoặc eledin hóa toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm. | 0-30 |
15.17 | Margarin, các hỗn hợp và các chế phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15.16 | 0-46 |
15.18 | Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa, thổi khô, polime hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ, hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp và các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-5 |
15.20 | Glycerin, thô; nước glycerin và dung dịch kiềm glycerin | 0-5 |
15.21 | Sáp thực vật (trừ triglyxerit), sáp ong, sápcôn trùng khác và sáp cá nhà táng, đã hoặc chưa tinh chế hay pha màu | 0-5 |
15.22 | Chất nhờn; bã, cặn còn lại sau quá trình xử lý các chất béo hoặc sáp động vật hoặc thực vật. | 0-5 |
Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác | ||
| ||
16.01 | Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó | 10-36 |
16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác | 10-40 |
16.03 | Phần chiết và nước ép từ thịt, cá, hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác | 10-30 |
16.04 | Cá đã được chế biến hay bảo quản; trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá | 10-38 |
16.05 | Động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác đã được chế biến hoặc bảo quản | 10-37 |
17.01 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn | 0-60 |
Riêng đường nhập ngoài hạn ngạch | 50-97 | |
17.02 | Đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen | 0-20 |
17.03 | Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường | 0-10 |
17.04 | Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao | 0-35 |
| ||
18.01 | Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang | 0-10 |
18.02 | Vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác | 0-10 |
18.03 | Bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo | 0-10 |
18.04 | Bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao | 0-10 |
18.05 | Bột ca cao, chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | 10-20 |
18.06 | Sô cô la và các chế phẩm khác có chứa ca cao | 10-20 |
19.01 | Chiết xuất từ malt; thức ăn chế biến từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất của malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm 0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-38 |
19.02 | Các sản phẩm bột nhào (pasta) đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác) hay chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnochi, cannelloni; cut-cut (couscous), đã hoặc chưa chế biến | 10-38 |
19.03 | Các sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | 10-40 |
19.04 | Thức ăn chế biến từ quá trình nổ hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mản hoặc đã làm thành dạng khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-41 |
19.05 | Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự | 10-40 |
Riêng: vỏ thuốc con nhộng cho ngành dược | 0-10 | |
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây | ||
20.01 | Rau, quả, quả hạch và các phần ăn được khác của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic | 10-40 |
20.02 | Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ loại bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic | 10-38 |
20.03 | Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic | 10-40 |
20.04 | Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, đã đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc các nhóm 20.06 | 10-40 |
20.05 | Rau khác, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic, không đông lạnh trừ các sản phẩm thuộc các nhóm 20.06 | 10-40 |
20.06 | Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong nước đường hoặc bọc đường) | 10-38 |
20.07 | Mứt, nước quả nấu đông (thạch), mứt từ quả thuộc chi cam quýt, quả hoặc quả hạch nghiền sệt, quả hoặc quả hạnh nghiền cô đặc, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | 10-40 |
20.08 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến, bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-40 |
20.09 | Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép, chưa lên men và chưa pha rượt, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | 10-35 |
21.01 | Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ các sản phẩm thay thế đó | 20-46 |
21.02 | Men (hoạt động hoặc ỳ (men khô)); các vi sinh đơn bào khác ngừng hoạt động (nhưng không bao gồm các loại vác xin thuộc nhóm 30.02); bột nở đã pha chế | 0-18 |
21.03 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến | 20-42 |
21.04 | Súp, nước xuýt và chế phẩm để làm xúp, nước xuýt; chế phẩm thực phẩm đồng nhất | 10-40 |
21.05 | Kem lạnh (ice-cream) và sản phẩm ăn được tương tự khác, có hoặc không chứa ca cao | 20-40 |
21.06 | Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi | 5-27 |
| ||
22.01 | Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết | 20-47 |
22.02 | Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09 | 20-38 |
22.03 | Bia sản xuất từ malt | 30-59 |
22.04 | Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 | 30-63 |
22.05 | Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm | 30-63 |
22.06 | Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác | 30-63 |
22.07 | Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ | 10-46 |
22.08 | Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác | 30-61 |
22.09 | Giấm và chất thay thế giấm làm từ axít axetíc | 10-20 |
Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến | ||
23.01 | Bột mịn, bột thô và bột viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hay động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ | 0-8 |
23.02 | Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hay các loại cây họ đậu | 0-10 |
23.03 | Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế thải khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế thải từ quá trình ủ hay chưng cất, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên | 0-10 |
23.04 | Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương | 0-5 |
23.05 | Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc | 0-5 |
23.06 | Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05 | 0-5 |
23.07 | Bã rượu vang, cặn rượu | 0-10 |
23.08 | Nguyên liệu thực vật và phế thải thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-10 |
23.09 | Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật | 0-9 |
24.01 | Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá | 10-50 |
Riêng lượng nhập khẩu ngoài hạn ngạch | 50-98 | |
24.02 | Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá | 30-145 |
24.03 | Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất thuốc lá | 30-100 |
25.01 | Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; | 0-30 |
Riêng: Lượng nhập khẩu ngoài hạn ngạch | 30-60 | |
25.02 | Pirít sắt chưa nung | 0 |
25.03 | Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo | 0 |
25.04 | Graphít tự nhiên | 0-5 |
25.05 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 | 0-5 |
25.06 | Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzise, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-5 |
25.07 | Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung | 0-3 |
25.08 | Đất sét khác (không kể đất sét tương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas | 0-3 |
25.09 | Đá phấn | 0-3 |
25.10 | Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên, và đá phấn có chứa phosphat | 0-3 |
25.11 | Bari sulfat tự nhiên (barytes), bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16 | 0-3 |
25.12 | Bột hóa thạch sillic (ví dụ: đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng không quá 1 | 0-3 |
25.13 | Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, garnet tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt | 0-3 |
25.14 | Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-3 |
25.15 | Đá cẩm thạch, travectine, ecaussine, và đá vôi khác làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ 2,5 trở lên, thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng cưa hay cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-3 |
25.16 | Đá granit, pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) | 0-10 |
25.17 | Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá balat khác, đá cuội nhỏ và đá flin (đá lửa tự nhiên), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm vảy, xỉ từ công nghiệp luyện kim hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt | 0-3 |
25.18 | Đolomit, dã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả đolomit đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp đolomit dạng nén | 0-3 |
25.19 | Magiê carbonat tự nhiên (magiezit); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết; magiê ô xít khác, tinh khiết hoặc không | 0-3 |
25.20 | Thạch cao; anhydrit; plaster (từ thạch cao nung hay canxi sulfat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tiến hay chất ức chế | 0-5 |
25.21 | Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng | 0-10 |
25.22 | Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25 | 0-5 |
25.23 | Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulfat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke | 0-39 |
25.24 | Amiăng (Asbestos) | 0-5 |
25.25 | Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca | 0-5 |
25.26 | Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc | 0-3 |
25.28 | Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô | 0-3 |
25.29 | Felspar, lơxit (leucite), nepheline và nepheline syenite; fluorit (fluorspar) | 0-5 |
25.30 | Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-3 |
| ||
26.01 | Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung | 0 |
26.02 | Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên tính theo trọng lượng khô | 0 |
26.03 | Quặng đồng và tinh quặng đồng | 0 |
26.04 | Quặng niken và tinh quặng niken | 0 |
26.05 | Quặng coban và tinh quặng coban | 0 |
26.06 | Quặng nhôm và tinh quặng nhôm | 0 |
26.07 | Quặng chì và tinh quặng chì | 0 |
26.08 | Quặng kẽm và tinh quặng kẽm | 0 |
26.09 | Quặng thiếc và tinh quặng thiếc | 0 |
26.10 | Quặng crom và tinh quặng crom | 0 |
26.11 | Quặng vonfram và tinh quặng vonfram | 0 |
26.12 | Quặng uran hoặc thori và tinh quặng uran hoặc tinh quặng | 0 |
26.13 | Quặng molipden và tinh quặng molipden | 0 |
26.14 | Quặng titan và tinh quặng titan | 0 |
26.15 | Quặng niobi, tantali, vanadi hay ziricon và tinh quặng của các loại quặng đó | 0 |
26.16 | Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý | 0 |
26.17 | Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó | 0 |
26.18 | Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép | 0-10 |
26.19 | Xỉ, địa xỉ (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép | 0-10 |
26.20 | Tro và cặn (trừ tro và cặn thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsen, kim loại hoặc các hợp chất của chúng | 0-10 |
26.21 | Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị | 0-10 |
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất | ||
27.01 | Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá | 0-5 |
27.02 | Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền | 0-5 |
27.03 | Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh | 0-5 |
27.04 | Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá | 0-5 |
27.05 | Khí than đá, khí than ướt, khí máy phát và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác | 0 |
27.06 | Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế | 0 |
27.07 | Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm | 0-5 |
27.08 | Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác | 0-5 |
27.09 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô | 0-15 |
0-40 | ||
27.11 | Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác | 0-5 |
27.12 | Vazơlin (Petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay quy trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu | 0-5 |
27.13 | Cốc dầu mỏ, bitum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu chế biến từ các khoáng bitum | 0-5 |
27.14 | Bitum và asphalt, ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bitum và cát hắc ín; asphaltite và đá chứa asphalt | 0-5 |
27.15 | Hỗn hợp chứa bitum có thành phần chính là asphalt tự nhiên, bitum tự nhiên, bitum dầu mỏ, khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ: matít có chứa bitum, cut-backs) | 0-5 |
27.16 | Năng lượng điện | 0-1 |
Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị | ||
Phân chương I | ||
Các nguyên tố hóa học | ||
28.01 | Flo, clo, brom và iot | 0-5 |
28.02 | Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo | 0-3 |
28.03 | Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác) | 0-10 |
28.04 | Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác | 0-5 |
28.05 | Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân | 0-3 |
Phân chương II | ||
Axit vô cơ và các hợp chất vô cơ có chứa oxy của các phi kim loại | ||
28.06 | Hydro clorua (hydrochloric acid); axit closulfuric | 0-10 |
28.07 | Axit sulfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum) | 0-10 |
28.08 | Axit nitric; axit sulfonitric | 0-5 |
28.09 | Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-10 |
28.10 | Oxit Boron; axit boric | 0 |
28.11 | Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại | 0-5 |
Phân chương III | ||
Hợp chất halogen và hợp chất sulfua của phi kim loại | ||
28.12 | Halogenua và Oxit halogenua của phi kim loại | 0-3 |
28.13 | Sulfua của phi kim loại; Phospho trisulfua thương phẩm | 0-3 |
Phân chương IV | ||
Bazơ và oxit vô cơ, hydroxit và peroxit kim loại | ||
28.14 | Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước | 0-5 |
28.15 | Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit | 0-20 |
28.16 | Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari | 0-5 |
28.17 | Kẽm oxit; kẽm peroxit | 0-5 |
28.18 | Corundum nhân tạo đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; nhôm oxit; nhôm hydroxit | 0-5 |
28.19 | Crom oxit và hydroxit | 0-3 |
28.20 | Mangan oxit | 0-3 |
28.21 | Sắt oxit và sắt hydroxit; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70% trở lên | 0-3 |
28.22 | Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm | 0-3 |
28.23 | Titan oxit | 0-3 |
28.24 | Chì oxit; chì đỏ và chì da cam | 0-3 |
28.25 | Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit; hydroxit và peroxit kim loại khác | 0-3 |
Phân chương V | ||
Muối và muối peroxit của các axit vô cơ và các kim loại | ||
28.26 | Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức | 0-5 |
28.27 | Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit | 0-15 |
28.28 | Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit | 0-8 |
28.29 | Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat | 0-5 |
28.30 | Sulfua; polysulfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-3 |
28.31 | Dithionit và sulfosilat | 0-3 |
28.32 | Sulfit; thiosulfat | 0-5 |
28.33 | Sulfat; phèn (alums); peroxosulfat (persulfat) | 0-10 |
28.34 | Nitrit; nitrat | 0-5 |
28.35 | Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-8 |
28.36 | Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amonicarbamat | 0-10 |
28.37 | Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức | 0-3 |
28.39 | Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm | 0-5 |
28.40 | Borat; peroxoborat (perborat) | 0-3 |
28.41 | Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic | 0-3 |
28.42 | Muối khác của axit vô cơ hay peroxo axit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azide | 0-5 |
Phân chương VI | ||
Loại khác | ||
28.43 | Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hay vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý | 0-3 |
28.44 | Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên | 0 |
28.45 | Chất đồng vị trừ các đồng vị thuộc nhóm 28.44; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của các đồng vị này, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0 |
28.46 | Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của yttrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này | 0-3 |
28.47 | Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure | 0-3 |
28.48 | Phosphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt | 0-3 |
28.49 | Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-5 |
28.50 | Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 2849 | 0-3 |
28.52 | Các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ khác của thủy ngân, trừ hỗn hống | 0-10 |
28.53 | Các hợp chất vô cơ khác (kể cả nước cất hoặc nước khử độ dẫn và các loại nước tinh khiết tương tự); không khí hóa lỏng (đã hoặc chưa loại bỏ khí hiếm); không khí nén; hỗn hống, trừ hỗn hống của kim loại quý | 0-3 |
Phân chương 1 | ||
Hydrocarbon và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | ||
29.01 | Hyrdocarbon mạch hở | 0-5 |
29.02 | Hydrocarbon mạch vòng | 0-5 |
29.03 | Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon | 0-9 |
29.04 | Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa | 0-9 |
Phân chương II | ||
Rượu và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | ||
29.05 | Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.06 | Rượu mạch vòng và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
Phân chương III | ||
Phenol; rượu-phenol và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | ||
29.07 | Phenol; rượu-phenol | 0-9 |
29.08 | Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu – phenol | 0-9 |
Phân chương IV | ||
Ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, epoxit có vòng ba cạnh, axetal và hemiaxetal, và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các chất trên | ||
29.09 | Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên | 0-9 |
29.10 | Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.11 | Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
Phân chương V | ||
Hợp chất chức aldehyt | ||
29.12 | Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde | 0-9 |
29.13 | Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các sản phẩm thuộc nhóm 29.12 | 0-9 |
Phân chương VI | ||
Hợp chất chức xeton và hợp chất chức quinon | ||
29.14 | Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
Phân chương VII | ||
Axit carboxylic và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa | ||
29.15 | Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogennua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất | 0-9 |
29.16 | Axit carboxylic đơn chức mạch hở, chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.17 | Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên | 0-13 |
29.18 | Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên. | 0-9 |
Phân chương VIII | ||
Este của các axit vô cơ của các phi kim loại và muối của chúng, các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của các chất trên | ||
29.19 | Este phosphoric và muối của chúng, kể cả lacto phosphat và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng | 0-9 |
29.20 | Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên | 0-9 |
Phân chương IX | ||
Hợp chất chức nitơ | ||
29.21 | Hợp chất chức amin | 0-9 |
29.22 | Hợp chất amino chức oxy | 0-36 |
29.23 | Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-9 |
29.24 | Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic | 0-18 |
29.25 | Hợp chất chức carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin | 0-10 |
29.26 | Hợp chất chức nitril | 0-9 |
29.27 | Hợp chất diazo-, azo- hoặc azoxy | 0-9 |
29.28 | Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin | 0-9 |
29.29 | Hợp chất chức nitơ khác | 0-9 |
Phân chương X | ||
Hợp chất hữu cơ-vô cơ, hợp chất dị vòng, axit nucleic và các muối của chúng, các sulfonamit | ||
29.30 | Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ | 0-9 |
29.31 | Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác | 0-9 |
29.32 | Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy | 0-9 |
29.33 | Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố ni tơ | 0-9 |
29.34 | Các axit nucleic và muối của chúng; đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác | 0-10 |
29.35 | Sulfonamit | 0-9 |
Phân chương XI | ||
Tiền vitamin, vitamin và hormon | ||
29.36 | Tiền vitamin và vitamin các loại, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp (kể cả các chất cô đặc tự nhiên), các dẫn xuất của chúng sử dụng chủ yếu như vitamin, hỗn hợp của các chất trên, có hoặc không có bất kỳ loại dung môi nào. | 0 |
29.37 | Các hormon, prostaglandins, thromboxanes và leukotrienes, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp; các dẫn xuất và các chất có cấu trúc tương tự của chúng, kể cả chuỗi polypeptit cải biến, được sử dụng chủ yếu như hormon | 0 |
Phân chương XII | ||
Glycosit và alcaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng | ||
29.38 | Glycosit tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng | 0-9 |
29.39 | Alcaloit thực vật, tự nhiên hoặc tái tạo bằng phương pháp tổng hợp, các muối, ete, este và các dẫn xuất của chúng | 0 |
Phân chương XIII | ||
Hợp chất hữu cơ khác | ||
29.40 | Đường tinh khiết về mặt hóa học, trừ sucroza, lactoza, mantoza, glucoza và fructoza; ete đường, acetal đường và este đường, và muối của chúng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 29.37, 29.38, hoặc 29.39 | 0-6 |
29.41 | Kháng sinh | 0-10 |
29.42 | Hợp chất hữu cơ khác | 0-6 |
| ||
30.01 | Các tuyến và các bộ phận phủ tạng khác dùng để chữa bệnh, ở dạng khô, đã hoặc chưa làm thành dạng bột; các chất chiết xuất từ các tuyến hoặc các bộ phận khác từ các chất tiết của chúng dùng để chữa bệnh; heparin và các muối của nó; các chất khác từ người hoặc động vật được điều chế dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0 |
30.02 | Máu người; máu động vật đã điều chế dùng cho chữa bệnh, phòng bệnh hoặc chẩn đoán bệnh; kháng huyết thanh và các sản phẩm khác của máu và các chế phẩm miễn dịch cải biến thu được từ quy trình công nghệ sinh học hoặc các quy trình khác; vac xin (vaccine), độc tố (toxin), vi sinh (trừ các loại men) và các sản phẩm tương tự | 0 |
30.03 | Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 32.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm từ hai thành phần trở lên đã pha trộn với nhau dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, chưa được đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ | 0-9 |
30.04 | Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn, dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để truyền, hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ | 0-13 |
30.05 | Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ: băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp…) đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất, làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y | 0-9 |
30.06 | Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này | 0-14 |
31.01 | Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật | 0 |
31.02 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ | 0-7 |
31.03 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat | 0-7 |
31.04 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali | 0-7 |
31.05 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng trong bao bì trọng lượng cả bì không quá | 0-8 |
Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; tannin và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực | ||
| ||
32.01 | Chất chiết xuất thuộc da gốc thực vật; ta nanh và các muối, ete, este của chúng và các chất dẫn xuất khác | 0-5 |
32.02 | Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm enzim dùng khi tiền thuộc da | 0-5 |
32.03 | Các chất màu gốc động vật hoặc thực vật (kể cả chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm làm từ chất màu gốc động vật hoặc thực vật đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này | 0-10 |
32.04 | Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm làm từ chất màu hữu cơ tổng hợp như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa | 0-8 |
32.05 | Các chất nhuộm màu (colour lakes); các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này làm từ các chất nhuộm màu | 0-8 |
32.06 | Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học | 0-8 |
32.07 | Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính, men sứ, men sành, các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; phối liệu để nấu thủy tinh và thủy tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy | 0-8 |
32.08 | Sơn, vecni (kể cả men tráng (enamels) và lacquers) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này | 0-28 |
32.09 | Sơn, vecni (kể cả các loại men tráng (enamels) và lacquers) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân hay hòa tan trong môi trường nước | 0-28 |
32.10 | Sơn, vecni khác (kể cả các loại men tráng (enamels) và lacquers và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da | 0-28 |
32.11 | Chất làm khô đã điều chế | 0-8 |
32.12 | Thuốc màu (pigments) (kể cả bột và vẩy kim loại) được phân tán trong môi trường không có nước, ở dạng lỏng hay dạng bột nhão, dùng để sản xuất sơn (kể cả men tráng); lá phôi dập; thuốc nhuộm và các chất màu khác đã làm thành dạng nhất định đã đóng gói để bán lẻ | 0-8 |
32.13 | Chất màu dùng cho nghệ thuật, hội họa, học đường, sơn bảng hiệu, chất màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ, khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự | 0-5 |
32.14 | Ma tít để gắn kính, để ghép nối, các chất gắn nhựa, các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít khác; các chất bả bề mặt trước khi sơn; các vật liệu phủ bề mặt không chịu nhiệt, dùng để phủ bề mặt chính nhà, tường trong nhà, sàn, trần nhà hoặc tương tự | 0-8 |
32.15 | Mực in, mực viết hoặc mực vẽ và các loại mực khác, đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn | 0-8 |
Tinh dầu, các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh | ||
33.01 | Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen) kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen từ quá trình khử terpen các loại tinh dầu; nước cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu | 0-10 |
33.02 | Hỗn hợp các chất thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch cồn) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều các chất thơm này, dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp; các chế phẩm khác làm từ các chất thơm, dùng cho sản xuất đồ uống | 0-10 |
33.03 | Nước hoa và nước thơm | 15-27 |
33.04 | Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng để trang điểm móng tay, móng chân | 10-37 |
33.05 | Chế phẩm dùng cho tóc | 10-32 |
33.06 | Chế phẩm dùng cho vệ sinh răng hoặc miệng, kể cả kem và bột làm chặt chân răng; chỉ tơ nha khoa, đã đóng gói để bán lẻ | 5-27 |
33.07 | Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo mặt, các chất khử mùi cơ thể, các chế phẩm dùng để tắm rửa, thuốc làm rụng lông và các chế phẩm nước hoa, mỹ phẩm hoặc vệ sinh khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất khử mùi nhà (trong phòng) đã được pha chế, có hoặc không có mùi thơm hoặc có đặc tính tẩy uế | 5-36 |
Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao | ||
34.01 | Xà phòng, các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng, ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, ở dạng lỏng hoặc ở dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy | 10-37 |
34.02 | Chất hoạt động bề mặt hữu cơ (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch, có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01 | 5-18 |
34.03 | Các chế phẩm bôi trơn (kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa 70% trở lên tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi tum | 0-20 |
34.04 | Sáp nhân tạo và sáp chế biến | 0-8 |
34.05 | Chất đánh bóng và các loại kem dùng cho giày dép, đồ đạc, sàn nhà, khuôn cửa, kính hoặc kim loại, các loại bột nhão và bột khô để cọ rửa và chế phẩm tương tự (có hoặc không ở dạng giấy, mền xơ, tấm không dệt, plastic xốp hoặc cao su xốp, đã được thấm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các chế phẩm trên) trừ các loại sáp thuộc nhóm 34.04 | 10-28 |
34.06 | Nến, nến cây và các loại tương tự | 10-28 |
34.07 | Bột nhão dùng để làm khuôn mẫu, kể cả loại làm đồ chơi trẻ em; các chế phẩm được coi như “sáp dùng trong nha khoa” hay như “các chất làm khuôn răng” đã đóng gói thành bộ để bán lẻ; hoặc ở dạng phiến, dạng móng ngựa, dạng thanh hoặc các dạng tương tự; các chế phẩm khác dùng trong nha khoa với thành phần cơ bản là thạch cao nung hoặc canxi sunfat | 0-5 |
Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim | ||
35.01 | Casein, các muối của casein và các chất dẫn xuất casein khác; keo casein | 0-10 |
35.02 | Anbumin (kể cả các chất cô đặc có từ 2 hoặc nhiều whey protein chiếm trên 80% tính theo trọng lượng ở thể khô), muối albumin và các chất dẫn xuất albumin khác | 0-10 |
35.03 | Gelatin (kể cả gelatin ở dạng tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông), đã hoặc chưa gia công bề mặt hoặc nhuộm màu) và các chất dẫn xuất gelatin; keo điều chế từ bong bóng cá; các chất keo khác có gốc động vật, trừ keo casein thuộc nhóm | 0-10 |
35.04 | Peptones và các chất dẫn xuất của chúng; các chất protein khác và các chất dẫn xuất của chúng; chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; bột da sống, đã hoặc chưa được crom hóa | 0-8 |
35.05 | Dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ: tinh bột đã được tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin, hoặc các dạng tinh bột biến tính khác | 0-20 |
35.06 | Keo đã điều chế và các chất dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp để dùng như keo hoặc chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như chất dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg | 5-14 |
35.07 | Enzym; enzym đã chế biến chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-8 |
Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; dẫn lửa; các chế phẩm dễ cháy khác | ||
36.01 | Bột nổ đẩy | 0 |
36.02 | Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy | 0 |
36.03 | Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện | 0 |
36.04 | Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác | 0-26 |
36.05 | Diêm, trừ các sản phẩm pháo thuộc nhóm 36.04 | 10-26 |
36.06 | Hợp kim Xeri – sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong Chú giải 2 của Chương này | 0-26 |
37.01 | Các tấm dùng chụp ảnh (dùng thay phim) và phim chụp ảnh dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, các tông hoặc vật liệu dệt; phim in ngay dạng phẳng, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, đã hoặc chưa đóng gói | 0-17 |
37.02 | Phim chụp ảnh ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng, bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, các tông hoặc vật liệu dệt; phim in ngay ở dạng cuộn, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng | 0-17 |
37.03 | Phim chụp ảnh bằng giấy, bìa và vật liệu dệt, có phủ lớp chất nhạy, chưa phơi sáng | 0-17 |
37.04 | Tấm, phim, giấy, bìa và vật liệu dệt để chụp ảnh, đã phơi sáng nhưng chưa tráng | 0-17 |
37.05 | Tấm chụp ảnh và phim chụp ảnh, đã phơi sáng, đã tráng, trừ phim dùng trong điện ảnh | 0-17 |
37.06 | Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng | 0-5 |
37.07 | Chế phẩm hóa chất dùng trong nhiếp ảnh (trừ dầu bóng, keo hồ, chất kết dính và các chế phẩm tương tự); các sản phẩm chưa pha trộn dùng trong nhiếp ảnh, đã đóng gói theo định lượng hoặc đóng gói để bán lẻ ở dạng sử dụng được ngay | 0-5 |
38.01 | Graphit nhân tạo; graphit dạng keo hoặc dạng nửa keo; các chế phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác ở dạng bột nhão; khối, tấm hoặc ở dạng bán thành phẩm khác | 0-5 |
38.02 | Carbon hoạt tính; các sản phẩm khoáng chất tự nhiên hoạt tính; muội động vật, kể cả tàn muội động vật | 0-5 |
38.03 | Dầu tall (tall oil), đã hoặc chưa tinh chế | 0-5 |
38.04 | Dung dịch kiềm thải ra từ quá trình sản xuất bột giấy từ gỗ, đã hoặc chưa cô đặc, khử đường hoặc xử lý hóa học, kể cả lignin sulfonat, nhưng trừ dầu tall thuộc nhóm 38.03 | 0-5 |
38.05 | Dầu turpentin gôm, dầu turpentin gỗ hoặc dầu turpentin sulphat và các loại dầu tecpen khác, được sản xuất bằng phương pháp chưng cất hoặc xử lý cách khác từ gỗ cây lá kim; chất dipenten thô; dầu sulfit nhựa thông và các chất para-xymen thô khác; dầu thông có chứa chất alpha-tecpineol như thành phần chủ yếu | 0-5 |
38.06 | Colophan và axit nhựa cây, các dẫn xuất của chúng; cồn colophan và dầu colophan; gôm nấu chảy lại (run gums) | 0-5 |
38.07 | Hắc ín gỗ; dầu hắc ín gỗ; chất creosote gỗ, chất naphtha gỗ; hắc ín thực vật; hắc ín từ quá trình ủ rượu, bia và các chế phẩm tương tự làm từ axit colophan, axít nhựa cây hay các hắc ín thực vật | 0-5 |
38.08 | Thuốc trừ côn trùng, thuốc diệt loài gậm nhấm, thuốc diệt nấm, thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều chỉnh sự phát triển của cây, thuốc khử trùng và các loại tương tự, đóng gói sẵn hoặc đóng gói để bán lẻ hoặc như các chế phẩm hoặc sản phẩm (ví dụ: băng, bấc và nến đã xử lý lưu huỳnh và giấy bẫy ruồi) | 0-17 |
38.09 | Chất để hoàn tất, các chất tải thuốc để làm tăng tốc độ nhuộm màu hoặc để hãm màu, các sản phẩm và chế phẩm khác (ví dụ: chất xử lý hoàn tất vải và thuốc gắn màu), dùng trong ngành dệt, giấy, thuộc da hoặc các ngành công nghiệp tương tự, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-10 |
38.10 | Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại; chất giúp chảy và các chế phẩm phụ khác dùng trong hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện; các chế phẩm dùng làm lõi hoặc vỏ cho điện cực hàn hoặc que hàn. | 0-5 |
38.11 | Chế phẩm chống kích nổ, chất làm chậm quá trình ô xy hóa, chất chống dính, chất tăng độ nhớt, chế phẩm chống ăn mòn và các chất phụ gia chế biến khác, dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các loại chất lỏng sử dụng như dầu khoáng | 0-5 |
38.12 | Chất xúc tiến lưu hóa cao su đã điều chế; các hợp chất hóa dẻo cao su hoặc plastic chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chế phẩm chống ô xy hóa và các hợp chất khác làm ổn định cao su hoặc plastic | 0-8 |
38.13 | Các chế phẩm và chất liệu nạp cho bình dập lửa; lựu đạn đã nạp chất dập lửa | 0-5 |
38.14 | Dung môi hỗn hợp hữu cơ và các chất pha loãng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn và tẩy vecni đã pha chế | 0-8 |
38.15 | Chất khơi mào phản ứng, các chất xúc tác phản ứng và các chế phẩm xúc tác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-5 |
38.16 | Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu kết cấu tương tự chịu lửa, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01 | 0-8 |
38.17 | Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02 | 0-5 |
38.18 | Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, bánh mỏng hoặc các dạng tương tự; các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử | 0 |
38.19 | Chất lỏng dùng trong bộ hãm thủy lực và các chất lỏng đã được điều chế khác dùng cho sự truyền động thủy lực, không chứa hoặc chứa dưới 70% trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hay các loại dầu thu được từ khoáng bitum | 0-8 |
38.20 | Chế phẩm chống đông và chất lỏng chống đóng băng đã điều chế | 0-5 |
38.21 | Môi trường nuôi cấy đã điều chế để phát triển các vi sinh vật (kể cả các virút và các loại tương tự) hoặc của thực vật, của người hoặc của các tế bào động vật | 0 |
38.22 | Chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi và chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các chất quy chiếu được chứng nhận | 0 |
38.23 | Axit béo monocarboxylic công nghiệp; dầu axit từ quá trình tinh lọc; cồn béo công nghiệp | 0-10 |
38.24 | Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm có chứa các hỗn hợp của các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 0-27 |
38.25 | Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được ghi ở Chú giải 6 của Chương này | 0-26 |
Phân chương I | ||
Dạng nguyên sinh | ||
39.01 | Polyme từ etylen, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.02 | Polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.03 | Polyme từ styren, dạng nguyên sinh | 0-13 |
39.04 | Polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh | 0-18 |
39.05 | Polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các loại polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh | 0-13 |
39.06 | Polyme acrylic, dạng nguyên sinh | 0-13 |
39.07 | Polyaxeta, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este và các polyeste khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.08 | Polyamit, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.09 | Nhựa amino, nhựa phenolic và polyuretan, dạng nguyên sinh | 0-7 |
39.10 | Silicon, dạng nguyên sinh | 0-7 |
39.11 | Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-inden, polyterpen, polysulfua, polysulfon và các sản phẩm khác đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.12 | Xenlulo và các dẫn xuất hóa học của nó, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 0-8 |
39.13 | Polyme tự nhiên (ví dụ axit alginic) và các polyme tự nhiên đã biến đổi (ví dụ protein đã làm cứng, các dẫn xuất hóa học của cao su tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, dạng nguyên sinh | 0-7 |
39.14 | Chất trao đổi ion làm từ các polyme thuộc các nhóm từ 39.01 đến 39.13, dạng nguyên sinh | 0-7 |
Phân chương II | ||
Phế liệu, phế thải và mẫu vụn; bán thành phẩm; thành phẩm | ||
39.15 | Phế liệu, phế thải và mẩu vụn của plastic | 0-10 |
39.16 | Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề mặt, nhưng chưa gia công cách khác, bằng plastic | 0-10 |
39.17 | Các loại ống, ống dẫn, ống vòi và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng bằng plastic (ví dụ các đoạn nối, khuỷu, vành đệm) | 0-19 |
39.18 | Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic, như đã xác định trong Chú giải 9 của Chương này | 0-36 |
39.19 | Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn | 0-19 |
39.20 | Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác | 0-18 |
39.21 | Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic | 0-13 |
39.22 | Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xối nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic | 10-40 |
39.23 | Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác bằng plastic | 0-27 |
39.24 | Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic | 10-37 |
39.25 | Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | 10-37 |
39.26 | Sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 | 0-35 |
40.01 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-5 |
40.02 | Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-7 |
40.03 | Cao su tái sinh, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-7 |
40.04 | Phế liệu, phế thải và mảnh vụn từ cao su (trừ cao su cứng) và bột, hạt thu được từ chúng | 0-3 |
40.05 | Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải | 0-7 |
40.06 | Các dạng khác (ví dụ thanh, ống và dạng hình) và các sản phẩm khác (ví dụ đĩa, vòng) bằng cao su chưa lưu hóa | 0-7 |
40.07 | Chỉ và dây bện bằng cao su lưu hóa | 0-7 |
40.08 | Tấm, lá, dải, thanh và dạng hình, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng | 0-7 |
40.09 | Các loại ống, ống dẫn và ống vòi bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm) | 0-7 |
40.10 | Băng tải hoặc đai tải, băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền bằng cao su lưu hóa | 0-15 |
40.11 | Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao su | 0-45 |
40.12 | Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su | 0-47 |
40.13 | Săm các loại, bằng cao su | 0-47 |
40.14 | Sản phẩm vệ sinh hoặc y tế (kể cả núm vú cao su), bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện lắp ráp bằng cao su cứng | 0-10 |
40.15 | Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng | 0-20 |
40.16 | Các sản phẩm khác bằng cao sưu lưu hóa trừ cao su cứng | 0-38 |
40.17 | Cao su cứng (ví dụ ebonit) ở các dạng, kể cả phế liệu và phế thải; các sản phẩm bằng cao su cứng | 0-10 |
| ||
41.01 | Da sống của loài bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa (tươi hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ | 0-5 |
41.02 | Da sống của cừu (tươi, khô, muối, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương này | 0 |
41.03 | Da sống của loài động vật khác (tươi hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này | 0-5 |
41.04 | Da thuộc hoặc da mộc của loài bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm | 0-5 |
41.05 | Da thuộc hoặc da mộc của cừu, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm | 0-5 |
41.06 | Da thuộc hoặc da mộc của các loài động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm | 0-7 |
41.07 | Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da trống, của loài bò (kể cả trâu) hoặc của loài ngựa, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc thuộc nhóm | 0-10 |
41.12 | Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da trống, của cừu, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc thuộc nhóm 41.14. | 0-10 |
41.13 | Da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da trống, của các loài động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc thuộc nhóm 41.14 | 0-10 |
41.14 | Da thuộc dầu (kể cả da thuộc dầu kết hợp); da láng và da láng bằng màng mỏng được tạo trước; da nhũ | 0-5 |
41.15 | Da thuộc tổng hợp với thành phần cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng tải, có hoặc không ở dạng cuộn; da vụn và phế liệu khác từ da thuộc hoặc da tổng hợp, không phù hợp dùng cho sản xuất hàng da; bụi da và các loại bột da | 0-5 |
Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) | ||
42.01 | Bộ đồ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miến đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ | 10-26 |
42.02 | Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy | 10-37 |
42.03 | Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp | 10-37 |
42.05 | Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da tổng hợp | 0-20 |
42.06 | Sản phẩm làm bằng ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm), bằng màng ruột già (dùng trong kỹ thuật dát vàng), bằng bong bóng hoặc bằng gân | 0-5 |
Da lông và da lông nhân tạo; Các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo | ||
43.01 | Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân hoặc các mẩu, các mảnh cắt khác, vẫn còn sử dụng được), trừ da sống trong các nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03 | 0-5 |
43.02 | Da lông đã thuộc hoặc hoàn thiện (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác), trừ loại thuộc nhóm 43.03 | 0-5 |
43.03 | Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông | 10-37 |
43.04 | Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo | 0-37 |
44.01 | Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn cưa, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự | 0-5 |
44.02 | Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối | 0-5 |
44.03 | Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô | 0 |
44.04 | Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột, cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, dùng làm ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; dăm gỗ và các dạng tương tự | 0-5 |
44.05 | Sợi gỗ, bột gỗ | 0-5 |
44.06 | Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ | 0 |
44.07 | Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 mm | 0 |
44.08 | Tấm gỗ lạng làm lớp mặt (kể cả tấm gỗ thu được bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm | 0 |
44.09 | Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép), được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân hoặc gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự), dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc nối đầu | 0-5 |
44.10 | Ván dăm và các loại ván tương tự (ví dụ: ván dăm định hướng và ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác | 0-9 |
44.11 | Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác | 0-9 |
44.12 | Gỗ dán, gỗ dán ván lạng và các tấm ván khác tương tự | 0-10 |
44.13 | Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình | 0-5 |
44.14 | Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự | 10-37 |
44.15 | Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ | 10-26 |
44.16 | Thùng tô nô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong | 10-26 |
44.17 | Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt hoặc khuôn giầy, ủng, bằng | 10-26 |
44.18 | Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng, kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn và ván lợp đã lắp ghép | 0-5 |
44.19 | Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ | 10-37 |
44.20 | Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn, đựng dao kéo và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc Chương 94 | 10-33 |
44.21 | Các sản phẩm bằng gỗ khác | 10-37 |
45.01 | Lie tự nhiên, thô hoặc đã sơ chế; lie phế liệu; lie đã ép, nghiền thành hạt hoặc thành bột | 0-5 |
45.02 | Lie tự nhiên, đã bóc vỏ hoặc đã đẽo thô thành hình vuông, hoặc ở dạng khối, tấm, lá, hình chữ nhật (kể cả hình vuông) hoặc dải (kể cả dạng phôi lie đã cắt cạnh dùng làm nút hoặc nắp đậy) | 0-5 |
45.03 | Các sản phẩm bằng lie tự nhiên | 0-20 |
45.04 | Lie kết dính (có hoặc không có chất gắn) và các sản phẩm bằng lie kết dính | 0-20 |
Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây | ||
46.01 | Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt thành tấm ở dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm (ví dụ: chiếu, thảm, mành) | 10-28 |
46.02 | Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 4601; các sản phẩm từ cây họ mướp | 10-28 |
Bột giấy làm từ gỗ hoặc từ các chất liệu sợi xenlulô khác; giấy, bìa giấy tái sinh (phế liệu và phế thải) | ||
47.01 | Bột giấy cơ học từ gỗ | 0-1 |
47.02 | Bột giấy hóa học từ gỗ, loại hòa tan | 0-1 |
47.03 | Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan | 0-1 |
47.04 | Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sunfit, trừ loại hòa tan | 0-1 |
47.05 | Bột giấy từ gỗ thu được bằng việc kết hợp các phương pháp nghiền cơ học và hóa học | 0-1 |
47.06 | Bột giấy tái chế từ giấy loại hoặc các tông loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác | 0-1 |
47.07 | Giấy loại hoặc các tông loại (phế liệu và vụn thừa) | 0-2 |
Giấy và các tông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng các tông | ||
| ||
48.01 | Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ | 0-32 |
48.02 | Giấy và các tông không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, giấy làm thẻ và giấy băng không đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thước bất kỳ trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và các tông sản xuất thủ công | 0-37 |
48.03 | Giấy vệ sinh hoặc giấy dùng làm giấy lụa lau mặt, giấy khăn ăn hoặc khăn lau tay và các loại giấy tương tự chưa được gia công thành phẩm dùng cho các mục đích nội trợ hoặc vệ sinh, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo đã hoặc chưa làm chum, làm nhăn, dập nổi, đục lỗ răng cưa, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ | 0-36 |
48.04 | Giấy và các tông krafit không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03 | 0-28 |
48.05 | Giấy và các tông không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chưa được gia công hơn mức đã chi tiết trong Chú giải 3 của Chương này | 0-25 |
48.06 | Giấy giả da gốc thực vật, giấy chống thấm dầu, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ | 0-10 |
48.07 | Giấy và các tông bồi (được làm bằng cách dán các lớp giấy phẳng hoặc các tông phẳng với nhau bằng một lớp keo dính) chưa tráng hoặc thấm tẩm bề mặt, đã hoặc chưa được gia cố với nhau, ở dạng cuộn hoặc tờ | 0-20 |
48.08 | Giấy và các tông làn sóng (có hoặc không dán các tờ phẳng trên mặt), đã làm chun, làm nhăn, dập nổi hoặc đục lỗ răng cưa, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ các loại thuộc nhóm 48.03 | 0-10 |
48.09 | Giấy than, giấy tự coppy (giấy tự nhân bản) và các loại giấy dùng để sao chụp khác (kể cả giấy đã tráng hoặc thấm tẩm dùng cho nhân bản giấy nến hoặc các tấm in offset) đã hoặc chưa in, dạng cuộn hoặc tờ | 0-20 |
48.10 | Giấy và các tông, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng một lớp cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với bất kỳ kích cỡ nào | 0-10 |
48.11 | Giấy, các tông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm tẩm, phủ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với kích thước bất kỳ, trừ các loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09 hoặc 48.10 | 0-31 |
48.12 | Khuôn, tấm lọc bằng bột giấy | 0 |
48.13 | Giấy cuốn thuốc lá, đã hoặc chưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống | 10-28 |
48.14 | Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy | 10-31 |
48.16 | Giấy than, giấy tự coppy (giấy tự nhân bản) và các loại giấy dùng để sao chụp khác (trừ các loại thuộc nhóm 48.09), các loại giấy stencil nhân bản (giấy nến) và các tấm in offset bằng giấy, đã hoặc chưa đóng hộp | 0-20 |
48.17 | Phong bì, bưu thiếp, bưu thiếp trơn và các loại danh thiếp bằng giấy hoặc các tông; các loại hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc các tông, đựng các loại văn phòng | 10-31 |
48.18 | Giấy vệ sinh và giấy tương tự, tấm lót xenlulô hoặc súc xơ sợi xenlulo dùng cho các mục đích nội trợ hoặc vệ sinh, dạng cuộn có chiều rộng không quá 16 cm hoặc cắt theo hình dạng, kích thước; khăn lau tay, giấy lụa lau tay, khăn mặt, khăn trải bàn, khăn ăn, tã lót cho trẻ sơ sinh, băng vệ sinh, khăn trải giường, các đồ dùng nội trợ, vệ sinh hoặc các vật phẩm dùng cho bệnh viện tương tự, các vật phẩm trang trí, đồ phụ kiện may mặc bằng bột giấy, giấy, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo | 10-32 |
48.19 | Thùng, hộp, va li, túi xách và các loại bao bì khác bằng giấy, các tông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo; hộp đựng hồ sơ (files), khay thư và các vật phẩm tương tự bằng giấy hoặc các tông dùng cho văn phòng, cửa hàng và những nơi tương tự | 10-28 |
48.20 | Sổ đăng ký, sổ sách kế toán, vở ghi chép, sổ đặt hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm tương tự, vở bài tập, quyển giấy thấm, quyển bìa đóng hồ sơ (loại tờ rời hoặc loại khác), bìa kẹp hồ sơ, vỏ bìa kẹp hồ sơ, biểu mẫu thương mại các loại, tập giấy ghi chép có chèn giấy than kê lót và các vật phẩm văn phòng khác, bằng giấy hoặc các tông, album dùng để đựng mẫu hoặc để các bộ sưu tập và các loại bìa sách, bằng giấy hoặc các tông | 10-31 |
48.21 | Các loại nhãn bằng giấy hoặc các tông, đã hoặc chưa in | 10-28 |
48.22 | Ông lõi, suốt, cúi và các loại lõi tương tự bằng bột giấy, giấy hoặc các tông (đã hoặc chưa đục lỗ răng cưa hoặc làm cứng) | 0-5 |
48.23 | Giấy, các tông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy hoặc các tông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo | 0-32 |
Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ | ||
49.01 | Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn | 0-5 |
49.02 | Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo | 0-5 |
49.03 | Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô mầu cho trẻ em | 0 |
49.04 | Bản nhạc in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh | 0-5 |
49.05 | Bản đồ, biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in | 0 |
49.06 | Các loại sơ đồ và bản vẽ cho kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên | 0 |
49.07 | Các loại tem thư, tem thuế, hoặc tem tương tự hiện hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị bề mặt được công nhận; giấy có dấu tem sẵn; các loại giấy bạc (tiền giấy); mẫu séc, chứng khoán, cổ phiếu, chứng chỉ trái phiếu và các loại tương tự | 0-20 |
49.08 | Đề can các loại (decalconamias) | 0-20 |
49.09 | Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư tín, thông báo, có hoặc không có minh họa, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc trang trí | 20-32 |
49.10 | Các loại lịch in, kể cả bloc lịch | 20-32 |
49.11 | Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in | 0-28 |
50.01 | Kén tằm thích hợp để ươm tơ | 0-10 |
50.02 | Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu) | 0-10 |
50.03 | Phế liệu tơ (kể cả kén không thích hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế) | 0-10 |
50.04 | Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
50.05 | Sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
50.06 | Sợi tơ và sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, đã đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm | 0-5 |
50.07 | Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ | 5-12 |
Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên | ||
51.01 | Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ | 0 |
51.02 | Lông động vật loại mịn hoặc loại thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ | 0-5 |
51.03 | Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế | 0-10 |
51.04 | Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô tái chế | 0-5 |
51.05 | Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng đoạn) | 0-5 |
51.06 | Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
51.07 | Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
51.08 | Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
51.09 | Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
51.10 | Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
51.11 | Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô | 5-12 |
51.12 | Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ | 5-12 |
51.13 | Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa | 5-12 |
52.01 | Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ | 0 |
52.02 | Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế) | 0-20 |
52.03 | Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ | 0-10 |
52.04 | Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
52.05 | Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
52.06 | Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
52.07 | Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
52.08 | Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2 | 5-12 |
52.09 | Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2 | 5-12 |
52.10 | Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2 | 5-12 |
52.11 | Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85% pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200 g/m2 | 5-12 |
52.12 | Vải dệt thoi khác từ sợi bông | 5-12 |
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy | ||
| ||
53.01 | Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | 0 |
53.02 | Gai dầu (cannabis sativa L) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | 0 |
53.03 | Đay và các loại xơ libe dệt khác (trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | 0-5 |
53.05 | Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế) | 0-5 |
53.06 | Sợi lanh | 0-5 |
53.07 | Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 | 0-5 |
53.08 | Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy | 0-5 |
53.09 | Vải dệt thoi từ sợi lanh | 5-12 |
53.10 | Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03 | 5-12 |
53.11 | Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy | 5-12 |
54.01 | Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
54.02 | Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex | 0-5 |
54.03 | Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67 decitex | 0-5 |
54.04 | Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm | 0-5 |
54.05 | Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm | 0-5 |
54.06 | Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
54.07 | Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi dệt thuộc nhóm 54.04 | 5-12 |
54.08 | Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05 | 5-12 |
55.01 | Tô (tow) filament tổng hợp | 0-5 |
55.02 | Tô (tow) filament tái tạo | 0-5 |
55.03 | Xơ staple tổng hợp, chưa thải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi | 0-5 |
55.04 | Xơ staple tái tạo, chưa thải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi | 0-5 |
55.05 | Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo | 0-5 |
55.06 | Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi | 0-5 |
55.07 | Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi | 0-5 |
55.08 | Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
55.09 | Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
55.10 | Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
55.11 | Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ | 0-5 |
55.12 | Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên | 5-12 |
55.13 | Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m2 | 5-12 |
55.14 | Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2 | 5-12 |
55.15 | Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp | 5-12 |
55.16 | Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo | 5-12 |
Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng | ||
| ||
56.01 | Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt | 0-5 |
56.02 | Phớt, đã hoặc chưa ngâm tấm, tráng, phủ hoặc ép lớp | 5-12 |
56.03 | Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp | 5-12 |
56.04 | Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc nhóm 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic | 0-5 |
56.05 | Sợi kim loại hóa, có hoặc không quần bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại | 0-5 |
56.06 | Sợi cuốn bọc, sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã cuốn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng | 5-12 |
56.07 | Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic | 0-12 |
56.08 | Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt | 0-12 |
56.09 | Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải và dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác | 5-12 |
57.01 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác loại thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện | 5-12 |
57.02 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, bao gồm thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự | 5-12 |
57.03 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần sợi nối vòng, đã hoặc chưa hoàn thiện | 5-12 |
57.04 | Thảm và các loại hàng dệt trải sản khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện | 5-12 |
57.05 | Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện | 5-12 |
Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu | ||
58.01 | Các loại vải dệt nối vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06 | 5-12 |
58.02 | Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03 | 5-12 |
58.03 | Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06 | 5-12 |
58.04 | Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06 | 5-12 |
58.05 | Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện | 5-12 |
58.06 | Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp, gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs) | 5-12 |
58.07 | Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không thêu | 5-12 |
58.08 | Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các mặt hàng tương tự | 5-12 |
58.09 | Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác | 5-12 |
58.10 | Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu | 5-12 |
58.11 | Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10 | 5-12 |
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp | ||
59.01 | Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ | 0-12 |
59.02 | Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon, hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon | 0-12 |
59.03 | Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 | 0-12 |
59.04 | Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình | 0-12 |
59.05 | Các loại vải dệt phủ tường | 0-12 |
59.06 | Vải dệt cao su hóa, trừ các loại thuộc nhóm 59.02 | 0-12 |
59.07 | Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc các loại tương tự | 0-12 |
59.08 | Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm | 5-12 |
59.09 | Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác | 0-10 |
59.10 | Băng tải, bằng truyền hoặc băng đai bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm, tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác | 0-12 |
59.11 | Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này | 0-10 |
60.01 | Vải có tạo vòng lông, bao gồm cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc | 5-12 |
60.02 | Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01 | 5-12 |
60.03 | Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02 | 5-12 |
60.04 | Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01 | 5-12 |
60.05 | Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc nhóm 60.01 đến 60.04 | 5-12 |
60.06 | Vải dệt kim hoặc móc khác | 5-12 |
61.01 | Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03 | 10-20 |
61.02 | Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áp jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04 | 10-20 |
61.03 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.04 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.05 | Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.06 | Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và áo sơ mi phỏng kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.07 | Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áp choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.08 | Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.09 | Áo Ti-sớt (T-Shtirt), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.10 | Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (Cardigans), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.11 | Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.12 | Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.13 | Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07 | 0-20 |
61.14 | Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc | 0-20 |
61.15 | Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.16 | Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc | 10-20 |
61.17 | Hàng phụ trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của bộ quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo | 10-20 |
62.01 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03 | 10-20 |
62.02 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ các loại thuộc | 10-20 |
62.03 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai | 10-20 |
62.04 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | 10-20 |
62.05 | Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai | 10-20 |
62.06 | Áo choàng ngắn, áo sơ mi và áo choàng sơ mi phỏng kiểu nam cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | 10-20 |
62.07 | Áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai | 10-20 |
62.08 | Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | 10-20 |
62.09 | Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em | 10-20 |
62.10 | Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07 | 0-20 |
62.11 | Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác | 0-20 |
62.12 | Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc | 10-20 |
62.13 | Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình vuông | 10-20 |
62.14 | Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự | 10-20 |
62.15 | Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt | 10-20 |
62.16 | Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao | 10-20 |
62.17 | Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12 | 10-20 |
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; Quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn | ||
Phân chương I | ||
Các mặt hàng may sẵn hoàn thiện khác | ||
63.01 | Chăn và chăn du lịch | 5-12 |
63.02 | Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp | 5-12 |
63.03 | Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường | 5-12 |
63.04 | Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04 | 5-12 |
63.05 | Bao và túi dùng để đóng, gói hàng | 5-12 |
63.06 | Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại | 5-12 |
63.07 | Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác kể cả mẫu cắt may | 0-20 |
Phân chương II | ||
Bộ vải kèm chỉ trang trí | ||
63.08 | Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thuê, hoặc các sản phẩm dệt tương tự đóng gói sẵn để bán lẻ | 10-20 |
Phân chương III | ||
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng; vải vụn | ||
63.09 | Quần áo và các sản phẩm may mặc đã qua sử dụng khác | 30-100 |
63.10 | Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp dạng đoạn, mảnh đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp, từ nguyên liệu dệt | 30-50 |
Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên | ||
64.01 | Giày, dép không thấm nước, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic, mũ giày, dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự | 20-38 |
64.02 | Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic | 20-38 |
64.03 | Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ bằng da thuộc | 20-38 |
64.04 | Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plactis, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng nguyên liệu dệt | 20-38 |
64.05 | Giày, dép khác | 0-38 |
64.06 | Các bộ phận của giày, dép; (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn lên đế, trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, ống giày, các sản phẩm tương tự và các bộ phận của chúng | 5-30 |
65.01 | Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ) | 0-10 |
65.02 | Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí | 0-10 |
65.04 | Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ đã hoặc chưa có lót, hoặc trang trí | 20-37 |
65.05 | Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc làm từ ren, phớt hoặc vải dệt khác ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí | 20-37 |
65.06 | Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí | 0-37 |
65.07 | Băng lót vành trong thân mũ, lớp lót, lớp bọc, cốt, khung, lưỡi trai, quai dùng để sản xuất mũ và các vật đội đầu khác | 0-37 |
Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên | ||
66.01 | Các loại ô, dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dùng tương tự) | 10-37 |
66.02 | Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự | 10-37 |
66.03 | Các bộ phận, đồ trang trí, đồ phụ trợ cho các mặt hàng thuộc nhóm 66.01 hoặc 66.02 | 10-28 |
Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người | ||
67.01 | Da và các bộ phận khác của loài chim có lông vũ hoặc lông tơ; lông vũ, các phần của lông vũ, lông tơ và các sản phẩm làm từ chúng (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 05.05 và các lông ống đã chế biến) | 10-20 |
67.02 | Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, lá hoặc quả nhân tạo | 10-37 |
67.03 | Tóc người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự | 10-20 |
67.04 | Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, độn tóc và các loại sản phẩm tương tự bằng tóc người, bằng lông động vật hoặc bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác | 10-28 |
Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự | ||
68.01 | Các loại đá lát, đá lát lề đường, và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến) | 10-23 |
68.02 | Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm, bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến) | 10-23 |
68.03 | Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối) | 10-20 |
68.04 | Đá nghiền, đá mài dạng hình tròn và tương tự, không có cốt, dùng để nghiền, mài, đánh bóng, giũa hoặc cắt, đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay, và các phần của chúng bằng đá tự nhiên, bằng các vật liệu mài tự nhiên hoặc nhân tạo đã được kết khối, hoặc bằng gốm, có hoặc không kèm theo các bộ phận bằng các vật liệu khác | 0-20 |
68.05 | Bột mài hoặc đá giăm mài tự nhiên hay nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, các tông hoặc các vật liệu khác, đã hoặc chưa cắt thành hình hoặc đã khâu, đóng hoặc được sắp xếp hoặc hoàn thiện bằng cách khác | 0-10 |
68.06 | Sợi xỉ, sợi silicat và các loại khoáng tương tự; vermiculit (khoáng mica) đã tách lớp, đất sét trương nở, xỉ bọt và các loại vật liệu quặng khoáng trương nở tương tự; các hỗn hợp và các sản phẩm cách nhiệt, cách âm hoặc các vật liệu khoáng hấp thụ âm, trừ các sản phẩm hoặc thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.12 hoặc Chương 69 | 0-5 |
68.07 | Các sản phẩm bằng asphalt hoặc bằng vật liệu tương tự (ví dụ: bitum dầu mỏ hoặc hắc ín than đá) | 0-5 |
68.08 | Panen, tấm, ngói, gạch, khối và các sản phẩm tương tự làm bằng sợi thực vật, sợi rơm rạ hoặc bằng phoi bào, mạt gỗ, gỗ giăm hoặc phế liệu khác, bằng gỗ đã được kết khối bằng xi măng, thạch cao hoặc chất dính khoáng khác | 10-30 |
68.09 | Các sản phẩm làm bằng thạch cao hoặc bằng các hỗn hợp có thành phần cơ bản là thạch cao | 10-30 |
68.10 | Các sản phẩm bằng xi măng, bằng bê tông hoặc đá nhân tạo, đã hoặc chưa được gia cố | 10-37 |
68.11 | Các sản phẩm bằng xi măng amiăng, bằng xi măng sợi xenlulô hoặc tương tự | 10-20 |
68.12 | Sợi amiăng đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc thành phần chính là amiăng và magie carbonat; các sản phẩm làm từ hỗn hợp đó hoặc làm từ amiăng (ví dụ: chỉ, vải dệt thoi, quần áo, mũ và vật đội đầu khác, giầy dép, các miếng đệm, đã hoặc chưa được gia cố, trừ các loại thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.13 | 0-10 |
68.13 | Vật liệu mài và các sản phẩm từ vật liệu mài (ví dụ: tấm mỏng, con lăn, dài, đoạn, đĩa, vòng đệm, tấm lót) chưa lắp ráp, để làm phanh, côn hoặc các sản phẩm tương tự với thành phần chính là amiăng, các chất khoáng khác hoặc xenlulo đã hoặc chưa kết hợp với vật liệu dệt hoặc các vật liệu khác | 0-10 |
68.14 | Mi-ca đã gia công và các sản phẩm làm từ mi-ca, kể cả mi-ca đã được liên kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền bằng giấy, các tông hoặc các vật liệu khác | 0-10 |
68.15 | Các sản phẩm bằng đá hoặc bằng các chất liệu khoáng khác (kể cả sợi các bon, các sản phẩm bằng sợi các bon và các sản phẩm làm bằng than bùn), chưa được chi tiết hay ghi ở nơi | 0-20 |
| ||
Phân chương I | ||
Các loại hàng hóa bằng bột hóa thạch silic hoặc bằng các loại đất silic tương tự và các sản phẩm chịu lửa | ||
69.01 | Gạch, gạch khối, ngói và các loại hàng gốm khác, làm từ bột hóa thạch si-lic (ví dụ: đất tảo cát, tripolite hoặc diatpmite) hoặc từ các loại đất si-lic tương tự | 10-30 |
69.02 | Gạch, gạch khối, ngói chịu lửa và các loại vật liệu hàng xây dựng bằng gốm chịu lửa trừ các sản phẩm làm bằng bột hóa thạch si-lic hoặc đất si-lic tương tự | 0-10 |
69.03 | Các loại hàng gốm, sứ chịu lửa khác (ví dụ: bình cổ cong, nồi nấu kim loại, bình thử vàng, nút, phích cắm, nắp giá đỡ, chén thử vàng bạc, các loại ống, ống dẫn, bao vỏ, tay cầm) trừ các sản phẩm làm bằng bột hóa thạch si-lic hoặc đất si-lic tương tự | 0-5 |
Phân chương II | ||
Các sản phẩm gốm, sứ khác | ||
69.04 | Gạch xây dựng, gạch lát nền, ngói lót, ngói đệm và các loại tương tự bằng gốm, sứ | 20-37 |
69.05 | Ngói lợp, ống khói, chụp ống khói, đường dẫn ống khói, hàng trang trí kiến trúc và hàng xây dựng bằng gốm, sứ khác | 20-48 |
69.06 | Ống dẫn, máng dẫn, máng thoát và các phụ kiện để lắp ráp bằng gốm, sứ | 20-38 |
69.07 | Các loại tấm lát đường và vật liệu lát, gạch ốp lát tường và lát nền lò sưởi bằng gốm không tráng men; các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ không tráng men, có hoặc không có lớp bền | 20-49 |
69.08 | Các loại tấm lát đường và vật liệu lát, gạch ốp lát tường và lát nền lò sưởi bằng gốm, sứ đã tráng men; các khối thảm và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ đã tráng men, có hoặc không có lớp nền | 20-49 |
69.09 | Đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, dùng trong lĩnh vực hóa học hoặc kỹ thuật khác; máng, chậu và các vật chứa tương tự dùng trong nông nghiệp bằng gốm, sứ; bình, liễn và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ dùng trong việc chuyên chở hoặc đóng hàng | 0-20 |
69.10 | Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam, và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ | 20-47 |
69.11 | Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác bằng sứ | 20-47 |
69.12 | Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ | 20-35 |
69.13 | Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác | 20-38 |
69.14 | Các sản phẩm khác bằng gốm, sứ | 20-36 |
70.01 | Thủy tinh vụn, thủy tinh phế liệu, mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối | 0-5 |
70.02 | Thủy tinh ở dạng hình cầu (trừ loại hạt thuộc nhóm 70.18), dạng thanh hoặc ống, chưa gia công | 0-28 |
70.03 | Thủy tinh đúc và thủy tinh cán, ở dạng tấm hoặc dạng hình, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác | 0-43 |
70.04 | Kính kéo và kính thổi, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác | 0-43 |
70.05 | Kính nổi và kính đã mài hoặc đánh bóng bề mặt, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu nhưng chưa gia công khác | 0-43 |
70.06 | Kính thuộc các nhóm 70.03, 70.04 hoặc 70.05, đã uốn cong, gia công cạnh, khắc, khoan, tráng hoặc gia công cách khác nhưng chưa làm khung hoặc lắp với các vật liệu khác | 0-30 |
70.07 | Kính an toàn, làm bằng thủy tinh cứng (đã tôi) hoặc thủy tinh đã cán mỏng | 0-29 |
70.08 | Kính dùng làm tường ngăn nhiều lớp | 0-27 |
70.09 | Gương thủy tinh, có hoặc không có khung, kể cả gương chiếu hậu | 0-38 |
70.10 | Bình lớn, chai, bình thót cổ, lọ, ống, ống đựng thuốc tiêm và các loại đồ chứa khác bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác, bằng thủy tinh | 0-20 |
70.11 | Vỏ bóng đèn thủy tinh (kể cả bóng dạng bầu và dạng ống), dạng hở và các bộ phận bằng thủy tinh của vỏ bóng đèn, chưa có các bộ phận lắp ghép, dùng cho đèn điện, ống đèn tia âm cực hoặc các loại tương tự | 0-27 |
70.13 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18) | 20-47 |
70.14 | Dụng cụ tín hiệu bằng thủy tinh và các bộ phận quang học bằng thủy tinh (trừ những sản phẩm thuộc nhóm 70.15), chưa được gia công về mặt quang học | 0-5 |
70.15 | Kính đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác và các loại mắt kính tương tự, các loại kính đeo để hiệu chỉnh và không hiệu chỉnh, được uốn cong, làm lồi, lõm hoặc tương tự, chưa được gia công về mặt quang học; hạt thủy tinh rỗng và mảnh của chúng dùng để sản xuất các loại kính trên | 0-5 |
70.16 | Khối lát, tấm, gạch, tấm vuông, ngói và các sản phẩm khác bằng thủy tinh ép hoặc thủy tinh đúc, có hoặc không có cốt thép, thuộc loại được sử dụng trong xây dựng; khối thủy tinh nhỏ và đồ thủy tinh nhỏ khác, có hoặc không có lớp lót nền dùng để khảm hoặc cho các mục đích trang trí tương tự; đèn phủ chì và các loại tương tự; thủy tinh đa phân tử hoặc thủy tinh bọt dạng khối, pa-nen, tấm, lớp, vỏ hoặc các dạng tương tự | 0-48 |
70.17 | Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm, cho vệ sinh hoặc dược phẩm, đã hoặc chưa được chia độ hoặc định cỡ (chuẩn thông số kỹ thuật) | 0 |
70.18 | Hạt thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh, các sản phẩm làm từ các loại trên trừ đồ kim hoàn giả; mắt thủy tinh, trừ các bộ phận cơ thể giả khác; tượng nhỏ và các đồ trang trí, trừ đồ kim hoàn giả; hạt thủy tinh có đường kính không quá 1mm | 0-40 |
70.19 | Xơ thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ: sợi, vải dệt) | 0-15 |
70.20 | Các sản phẩm khác bằng thủy tinh | 0-46 |
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại | ||
Phân chương I | ||
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy và đá quý hoặc đá bán quý | ||
71.01 | Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | 0-5 |
71.02 | Kim cương đã hoặc chưa được gia công nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát | 0-1 |
71.03 | Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | 0-3 |
71.04 | Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển | 0-3 |
71.05 | Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp | 0-1 |
Phân chương II | ||
Kim loại quý và kim loại được dát phủ kim loại quý | ||
71.06 | Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột | 0-3 |
71.07 | Kim loại cơ bản được dát phủ bạc, chưa gia công quá mức bán thành phẩm | 0-3 |
71.08 | Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột | 0-3 |
71.09 | Kim loại cơ bản hoặc bạc, dát phủ vàng, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm | 0-3 |
71.10 | Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột | 0-3 |
71.11 | Kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng, dát phủ bạch kim, chưa gia công quá mức bán thành phẩm | 0-3 |
71.12 | Phế liệu và mảnh vụn của kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý; phế liệu và mảnh vụn khác chứa kim loại quý hoặc hỗn hợp kim loại quý, loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý | 0-3 |
Phân chương III | ||
Đồ kim hoàn, đồ kỹ nghệ vàng bạc và các sản phẩm khác | ||
71.13 | Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý | 15-30 |
71.14 | Đỗ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại | 15-30 |
71.15 | Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý | 15-30 |
71.16 | Sản phẩm bằng ngọc trai thiên nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý và đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) | 15-30 |
71.17 | Đồ kim hoàn giả | 15-30 |
71.18 | Tiền kim loại | 15-30 |
Phân chương I | ||
Nguyên liệu chưa qua chế biến, các sản phẩm ở dạng hạt hoặc dạng bột | ||
72.01 | Gang thỏi và gang kính ở dạng thỏi, dạng khối hoặc dạng thô khác | 0-5 |
72.02 | Hợp kim fero. | 0-10 |
72.03 | Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ sạch tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự | 0-5 |
72.04 | Phế liệu, mảnh vụn sắt; thỏi đúc sắt hoặc thép phế liệu nấu lại | 3 |
72.05 | Hạt và bột của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép | 0-5 |
Phân chương II | ||
Sắt và thép không hợp kim | ||
72.06 | Sắt và thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03) | 0-10 |
72.07 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm | 0-15 |
72.08 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng | 0-16 |
72.09 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng | 0-9 |
72.10 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng | 0-25 |
72.11 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng | 0-15 |
72.12 | Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng | 0-18 |
72.13 | Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng | 0-35 |
72.14 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng kể cả công đoạn xoắn sau khi cán | 0-35 |
72.15 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác | 0-35 |
72.16 | Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình | 0-35 |
72.17 | Dây sắt hoặc thép không hợp kim | 0-25 |
Phân chương III | ||
Thép không gỉ | ||
72.18 | Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm thép không gỉ | 0-5 |
72.19 | Thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên | 0-10 |
72.20 | Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm | 0-10 |
72.21 | Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều | 0-10 |
72.22 | Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác | 0-10 |
72.23 | Dây thép không gỉ | 0-10 |
Phân chương IV | ||
Thép hợp kim khác; các dạng thanh, que rỗng bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim | ||
72.24 | Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác | 0-10 |
72.25 | Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên | 0-10 |
72.26 | Thép hợp kim khác được cán mỏng, có chiều rộng dưới 600 mm | 0-10 |
72.27 | Các dạng thanh và que thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều | 0-10 |
72.28 | Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn, hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim | 0-10 |
72.29 | Dây thép hợp kim khác | 0-3 |
73.01 | Cọc cừ (sheet piling) bằng sắt hoặc thép đã hoặc chưa được khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép bằng các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép ở dạng góc, khuôn, và các dạng hình đã được hàn | 0-10 |
73.02 | Vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi, các đoạn nối chéo khác, tà vẹt, thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm xiết (kẹp ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate) và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray | 0-10 |
73.03 | Các loại ống, ống dẫn, thanh hình có mặt cắt rỗng bằng gang đúc | 0-18 |
73.04 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép | 0-10 |
73.05 | Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ: được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự) có mặt cắt hình tròn, đường kính mặt cắt ngoài trên 406,4 mm | 0-18 |
73.06 | Các loại ống, ống dẫn, thanh hình có mặt cắt rỗng khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ: nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) | 0-28 |
73.07 | Các loại ống nối (phụ kiện ghép nối) cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ: khớp nối, khuỷu, măng sông) bằng sắt hoặc thép. | 0-17 |
73.08 | Các cấu kiện bằng sắt hoặc thép (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các cấu kiện (ví dụ: cầu, nhịp cầu, cửa cống, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác) bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm cấu kiện xây dựng, bằng sắt hoặc thép | 0-20 |
73.09 | Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. | 0-5 |
73.10 | Các loại đồ chứa dạng két, thùng phuy, thùng hình trống, hình hộp, lon và các loại đồ chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng), bằng sắt hoặc thép dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa được ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt | 0-17 |
73.11 | Các loại thùng chứa ga nén hoặc ga lỏng bằng sắt hoặc thép | 0-17 |
73.12 | Dây bện tao, dây thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện | 0-5 |
73.13 | Dây sắt hoặc thép gai, dây đai xoắn hoặc dây đơn dẹt có gai hoặc không, dây đôi xoắn dùng làm hàng rào bằng sắt hoặc | 10-30 |
73.14 | Tấm đan (kể cả đai liền), phên, lưới và rào làm bằng dây sắt hoặc thép; sắt hoặc thép được dát và kéo thành mắt lưới (expanded metal) | 0-30 |
73.15 | Xích và các bộ phận rời của xích, bằng sắt hoặc thép | 0-47 |
73.16 | Neo, móc và các bộ phận rời của chúng bằng sắt hoặc thép | 0-17 |
73.17 | Đinh, đinh bấm, đinh ấn (đinh rệp), đinh gấp, ghim rập (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 83.05) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép, có hoặc không có đầu bằng vật liệu khác, nhưng trừ loại có đầu bằng đồng | 10-20 |
73.18 | Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự bằng sắt hoặc thép | 0-25 |
73.19 | Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; kim băng và các loại kim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác | 10-30 |
73.20 | Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép | 0-18 |
73.21 | Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép | 10-29 |
73.22 | Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của nó, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa) không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép | 10-30 |
73.23 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng sắt hoặc thép | 10-30 |
73.24 | Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép | 20-39 |
73.25 | Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép | 0-20 |
73.26 | Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép | 0-20 |
74.01 | Sten đồng, đồng xi măng hóa (đồng kết tủa) | 0 |
74.02 | Đồng chưa tinh luyện; cực dương đồng dùng cho điện phân tinh luyện | 0 |