Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10597/SYT-NVY
V/v thực hiện cơ sở công bố đủ điều kiện tiêm chủng theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Ngành đóng trên địa bàn thành phố;
- Bệnh viện công lập và ngoài công lập;
- Trung tâm Kiểm dịch Y tế quốc tế;
- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Trung tâm Dinh dưỡng;
- Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố và quận, huyện;
- Phòng Y tế quận, huyện.

Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định 104) Quy định về hoạt động tiêm chủng và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;

Căn cứ Công văn số 1344/DP-VX ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Cục Y tế dự phòng về việc thực hiện công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng;

Cãn cứ Thông báo số 1424/TB-DP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Cục Y tế dự phòng về nội dung Hội thảo phổ biến Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và góp ý dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành một số Điều của Nghị định.

Nhằm đảm bảo công tác tiêm chủng tại các cơ sở y tế trên địa bàn, Sở Y tế đề nghị thủ trưởng các cơ sở y tế có thực hiện công tác tiêm chủng thực hiện các công việc sau:

- Nghiên cứu, thực hiện các nội dung, quy định tại Nghị định 104 để hoàn thiện các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực tại đơn vị phục vụ cho công tác tiêm chủng.

- Đối với các cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng, phải tiếp tục duy trì điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự theo quy định và hướng dẫn chuyên môn về an toàn tiêm chủng. Khi có thay đổi về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực trong quá trình hoạt động, cơ sở phải tuân thủ các quy định tại Nghị định 104 và thực hiện việc tự công bố.

- Đối với các cơ sở đăng ký thực hiện tiêm chủng mới, phải thực hiện việc tự công bố theo quy định tại Điều 11 của Nghị định 104.

- Đối với cơ sở là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì ngoài việc đáp ứng các quy định tại Nghị định 104 còn phải đáp ứng các quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.

Sở Y tế sẽ đăng tải thông tin về tên cơ sở, địa chỉ cơ sở, người đứng đầu cơ sở, số điện thoại liên hệ, email (nếu có) trên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế theo quy định tại Nghị định 104. Cơ sở chỉ được thực hiện tiêm chủng sau khi đã thực hiện việc tự công bố đủ điều kiện tiêm chủng, người đứng đầu cơ sở thực hiện tiêm chủng tự công bố đủ điều kiện tiêm chủng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tự công bố của mình. Sở Y tế sẽ thực hiện việc thanh tra, kiểm tra điều kiện tiêm chủng của cơ sở tiêm chủng. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai phạm sẽ rút thông tin cơ sở trên Cổng thông tin điện tử Sở Y tế và xử lý theo Nghị định 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lãnh vực y tế.

Giao Phòng Y tế quận, huyện triển khai nội dung công văn này đến các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và các nhà hộ sinh thực hiện tiêm chủng trên địa bàn để thực hiện.

Nhận được công văn này, đề nghị các cơ sở nhanh chóng triển khai và nghiêm túc thực hiện. Nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cơ sở liên hệ Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế (SĐT: 39309981) để được xem xét, giải quyết.

Đính kèm:

- Phụ lục 01: Hướng dẫn tạm thời quy trình cơ sở tự công bố đủ điều kiện tiêm chủng;

- Phụ lục 02: Hướng dẫn tạm thời bảng tự đánh giá cơ sở tiêm chủng trước khi tự công bố theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP;

- Công văn số 1344/DP-VX ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Cục Y tế dự phòng;

- Thông báo số 1424/TB-DP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Cục Y tế dự phòng;

- Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- Cục Y tế dự phòng (để báo cáo);
- UBND TP (để báo cáo);
- GĐ và
các PGĐ SYT;
- Lưu: VT, P.NVY.

“VAT, VAK”

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Hữu Hưng

 

PHỤ LỤC 01

HƯỚNG DẪN TẠM THỜI QUY TRÌNH CƠ SỞ TỰ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIÊM CHỦNG
(ban hành kèm theo Công văn số 10597/SYT-NYT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Sở Y tế về việc thực hiện cơ sở công bố đủ điều kiện tiêm chủng theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP)

 

PHỤ LỤC 02

HƯỚNG DẪN TẠM THỜI BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ TIÊM CHỦNG TRƯỚC KHI TỰ CÔNG BỐ THEO NGHỊ ĐỊNH 104/2016/NĐ-CP
(ban hành kèm theo Công văn số 10597/SYT-NYT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Sở Y tế về việc thực hiện cơ sở công bố đủ điều kiện tiêm chủng theo Nghị định 104/2016/NĐ-CP)

1. NỘI DUNG TỰ KIỂM TRA:

1. Thủ tục pháp lý

2. Điều kiện nhân sự

Stt

Nội dung

Số lượng

Stt

Nội dung

Số lượng

1

Bác sĩ

 

5

Chuyên ngành khác

 

2

Y

 

 

 

 

3

Điều dưỡng đại học

 

 

 

 

4

Điều dưỡng trung cấp

 

 

 

 

3. Điều kiện cơ sở vật chất

4. Điều kiện trang thiết bị (chưa tính dây chuyền lạnh)

5. Dây chuyền lạnh

Stt

Nội dung

Số lượng

Stt

Nội dung

Số lượng

1

Buồng lạnh

 

5

Tủ đá

 

2

Xe lạnh

 

6

Hòm lạnh

 

3

Tủ lạnh cửa mở phía trên

 

7

Phích vắc xin

 

4

Tủ lạnh cửa mở trước

 

8

Thiết bị theo dõi nhiệt độ

 

6. Các quy định về tiếp nhận và cấp phát vắc xin

7. Các quy định về báo cáo

8. Tài liệu chuyên môn

9. Tự nhận xét - kết luận

 

THỦ TỤC PHÁP LÝ

Stt

Nội dung

Có/ Không

Ghi chú

Yêu cầu

1

Văn bản tự công bố

 

 

Nghị định 104

2

Bảng kê khai nhân sự thực hiện tiêm chủng

 

 

Thông tư 12

3

Quyết định phân công nhiệm vụ của các nhân sự thực hiện tiêm chủng

 

 

Thông tư 12

3a

Bằng cấp chuyên môn của từng nhân sự thực hiện tiêm chủng

 

Bản sao chứng thực hoặc đối chiếu bản chính

Thông tư 12

3b

Giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng

 

Hiệu lực 3 năm

Thông tư 12

4

Bảng kê khai trang thiết bị

 

 

Thông tư 12

4a

Dây chuyền lạnh

 

 

 

4b

Nhiệt kế

 

 

 

4c

Hộp chống sốc phản vệ

 

 

 

4d

Phác đồ chống sốc treo tại nơi theo dõi và xử trí sau tiêm chủng

 

 

 

4c

Dụng cụ chứa vỏ, lọ vắc xin, chất thải y tế

 

 

 

5

đồ mặt bằng của khu vực thực hiện tiêm chủng

 

Theo nguyên tắc 1 chiều

Thông tư 12

6

Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

 

 

Thông tư 12

7

Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các cơ sở y tế khác.

 

 

Thông tư 12

 

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN NHÂN SỰ

Stt

Nội dung

Số lượng

Số lượng có giấy chứng nhận được tập huấn tiêm chủng còn hiệu lực

Yêu cầu đặc biệt

1

Tổng số cán bộ tham gia hoạt động tiêm chủng

 

 

Từ 3 người trở lên (NĐ 104)

2

Cán bộ tư vấn, khám sàng lọc

 

 

Y sĩ trở lên (NĐ 104)

 

Bác sĩ

 

 

 

 

Y

 

 

 

3

Cán bộ thực hiện tiêm vắc xin

 

 

Điều dưỡng trung học trở lên (NĐ 104)

 

Cử nhân điều dưỡng

 

 

 

 

Điều dưỡng trung học

 

 

 

4

Cán bộ thực hiện theo dõi sau tiêm chủng

 

 

Y sĩ trở lên (NĐ 104)

 

Bác sĩ

 

 

 

 

Y

 

 

 

Lưu ý:

- Chức danh y sĩ đã được cấp chứng chỉ hành nghề.

 

QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT

Stt

Nội dung

Có/ Không

Yêu cầu

1

Khu vực chờ trước khi tiêm chủng phải bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng; bảo đảm che mưa, nắng, kín gió và thông thoáng

 

Ngh định 104

2

Khu vực thực hiện tư vấn, khám sàng lọc có diện tích tối thiểu là 8 m2

 

Nghị định 104

3

Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 8 m2

 

Nghị định 104

4

Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m2

 

Nghị định 104

5

Bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, đủ ánh sáng

 

Nghị định 104

6

Các khu vực này được bố trí theo nguyên tắc một chiều

 

Nghị định 104

7

Riêng đối với điểm tiêm vắc xin viêm gan B liều sơ sinh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng sinh thì phải bố trí phòng tiêm hoặc bàn tiêm vắc xin riêng, nơi tiêm chủng bảo đảm đủ ấm cho trẻ, có nơi khám sàng lọc cho trẻ, tư vấn cho các bà mẹ hoặc người giám hộ của trẻ;

 

Nghị định 104

Lưu ý:

- Không được quá 50 đối tượng /1 điểm tiêm chủng/1 buổi chủng (QĐ 1731)

- Một cơ sở có thể có nhiều điểm tiêm chủng (NĐ 104)

- Cách bố trí điểm tiêm chủng theo quy trình 1 chiều và sơ đồ hướng dẫn (QĐ 1731):

Chỗ ngồi chờ trước tiêm chủng -> bàn đón tiếp, hướng dẫn -> bàn khám sàng lọc và tư vấn trước tiêm chủng -> bàn tiêm chủng -> bàn ghi chép, vào sổ tiêm chủng -> chỗ ngồi theo dõi sau tiêm

 

QUY ĐỊNH VỀ TRANG THIẾT BỊ

Stt

Nội dung

Có (số lượng)/ không

Yêu cầu

1

Ống nghe, nhiệt kế đo thân nhiệt

 

Nghị định 104

QĐ 1731

2

Hộp chống sốc: có đủ cơ số thuốc còn hạn sử dụng

 

Nghị định 104

QĐ 1731

3

Phác đồ chống sốc được treo tại nơi theo dõi

 

Nghị định 104

4

Giường nằm cho phòng theo dõi, xử trí sau tiêm chủng

 

Nghị định 104

5

Dụng cụ hỗ trợ chống sc phản vệ khác (bơm xịt salbutamol hoặc terbutaline; bóng ambu và mặt nạ; ống nội khí quản; than hoạt)

 

Khuyến cáo tại Phụ lục 5 TT 08/1999/TT-BYT

6a

Bơm kim tiêm có đủ loại kích cỡ kim tiêm

 

Nghị định 104

6b

Bơm kim loại 5 ml

 

QĐ 1731

8c

Bơm kim loại 0,1 ml

 

QĐ 1731

9d

Bơm kim loại tự khóa 0,5 ml

 

QĐ 1731

10

Khay inox để dụng cụ tiêm chủng khi tiêm vắc xin

 

Nghị định 104

QĐ 1731

11

Khăn sạch trải bàn

 

Nghị định 104

QĐ 1731

12

Hộp an toàn để bỏ bơm kim tiêm sau sử dụng

 

Nghị định 104

QĐ 1731

13

Thùng rác y tế

 

Nghị định 104

QĐ 1731

14

Xà phòng, nước rửa tay

 

QĐ 1731

15

Bông khô, bông có cồn, cồn 70 độ, panh

 

QĐ 1731

16

Các câu hỏi tư vấn-sàng lọc trước tiêm chủng để ở bàn khám chỉ định

 

Khuyến cáo

17

Ghế ngồi cho cbyt và người được tiêm chủng

 

QĐ 1731

Lưu ý:

- Nguyên tắc sắp xếp các dụng cụ trên bàn tiêm chủng phải trong tầm tay và thuận tiện cho cán bộ y tế khi thao tác (QĐ 1731)

- Không để thuốc hoặc dụng cụ đựng bệnh phẩm trên bàn tiêm.

 

QUY ĐỊNH VỀ DÂY CHUYỀN LẠNH

Stt

Nội dung

Có/ không

Yêu cầu

1

Không có ánh sáng trực tiếp chiếu vào kho

 

Khuyến cáo

2

Kho bảo quản vắc xin sạch sẽ, ngăn nắp

 

Khuyến cáo

3

Có máy điều hòa nhiệt độ

 

Khuyến cáo

4

Có máy phát điện dự phòng

 

Khuyến cáo

5

Có bảng nội quy kho

 

Khuyến cáo

6

Các loại tủ lạnh được đặt cách tường 10cm

 

Khuyến cáo

7

Có giá kê tủ cách nền 2,5 - 5 cm

 

Khuyến cáo

8

Các tủ có ổn áp riêng

 

Khuyến cáo

9

Phân công cán bộ hỗ trợ, giám sát việc bảo quản vắc xin

 

QĐ 1730

10

Xây dựng kế hoạch dự phòng khẩn cấp (tủ hỏng, cháy nổ, lũ lụt, mất điện). Ghi rõ các phương án thực hiện, tên và số điện thoại cán bộ có trách nhiệm. Bản kế hoạch này phải được lãnh đạo phê duyệt, phổ biến và được dán ở nơi dễ thấy, dễ đọc

 

QĐ 1730

11

Bảng theo dõi nhiệt độ hàng tháng (lưu dữ liệu trong 3 năm)

 

Khuyến cáo

12

Các nhiệt kế, thiết bị đông băng còn sử dụng được và còn thời hạn kiểm định

 

 

13

Thiết bị lạnh được bảo dưỡng, vệ sinh sạch sẽ.

 

QĐ 1730

14

Buồng lạnh, tủ lạnh được xả băng thường xuyên.

 

QĐ 1730

15

thiết bị theo dõi nhiệt độ của vắc xin trong quá trình vận chuyển, bảo quản, sử dụng.

 

Nghị định 104

16

Các thiết bị được kiểm tra, theo dõi định kỳ tình trạng hoạt động và có kế hoạch sửa chữa, thay thế phù hợp, bảo đảm việc vắc xin được lưu giữ an toàn trong quá trình bảo quản, vận chuyển cũng như sử dụng

 

QĐ 1730

17

Vắc xin và dung môi được sắp xếp theo loại, theo lô, hạn sử dụng để thuận tiện việc cấp phát

 

QĐ 1730

18

Sắp xếp hộp vắc xin đúng vị trí để tránh làm đông băng vắc xin và có khoảng cách để khí lạnh lưu thông giữa các hộp

 

QĐ 1730

19

Không có vắc xin hết hạn sử dụng, đã pha hồi chỉnh sau buổi tiêm chủng và vắc xin có chỉ thị màu đã đổi màu

 

QĐ 1730

20

Vắc xin được bảo quản riêng biệt với các sản phẩm khác

 

Thông tư 12

21

Không có thuốc, hóa chất, bệnh phẩm, thực phẩm, và đồ uống trong dây chuyền lạnh bảo quản vắc xin

 

QĐ 1730

22

Không có băng tuyết ở tủ lạnh hoặc độ dày dưới 0,5 cm

 

Khuyến cáo

23

Khoảng cách giữa các hàng, lốc từ 2,5 - 3 cm

 

Khuyến cáo

24

Có bình tích lạnh, giữ lạnh để ở vị trí hợp lý

 

Khuyến cáo

25

Thực hiện kiểm tra, bảo quản vắc xin theo QĐ 1730

 

 

26

Thực hiện kiểm tra, bảo quản vắc xin trong buổi tiêm chủng theo QĐ 1730

 

 

27

Phích vắc xin và hòm lạnh phải được lau khô sau khi sử dụng

 

QĐ 1730

28

Dung môi không bị đông băng

 

Thông tư 12

29

Việc quản lý nhiệt độ vắc xin được theo dõi thường xuyên, tối thiểu được ghi chép 2 lần/ngày (kể cả ngày lễ, nghỉ)

 

Nghị định 104

QĐ 1730

30

Việc vận chuyển vắc xin từ kho bảo quản đến điểm tiêm chủng phải được thực hiện bằng xe lạnh, hòm lạnh, phích vắc xin

 

Nghị định 104

31

Thông tin nhiệt độ bảo quản vắc xin được ghi chép đầy đủ khi vận chuyển, giao hàng

 

Nghị định 104

32

Vắc xin, nước pha hồi chỉnh hết hạn hoặc có những dấu hiệu bất thường có được xử lý, tiêu hủy (kèm theo biên bản)

 

Thông tư 12

33

Đảm bảo vệ sinh: rửa tay sạch trước khi cầm hộp, lọ vắc xin

 

QĐ 1730

34

Gắn nước xà phòng sát khuẩn trước cửa kho lạnh hoặc gần dây chuyền lạnh để vệ sinh tay

 

Khuyến cáo

Lưu ý:

- Dung môi của vắc xin nào chỉ được sử dụng cho vắc xin đó. Sử dụng vắc xin và dung môi của cùng nhà sản xuất.

- Dây chuyền lạnh sử dụng bảo quản vắc xin chỉ được sử dụng cho vắc xin

 

QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN VÀ CẤP PHÁT VẮC XIN

Stt

Nội dung

Có/ không

Yêu cầu

1

Các thông tin khi nhận vắc xin

 

Thông tư 12

 

Ngày nhận

 

 

 

Loại vắc xin

 

 

 

Tên vắc xin

 

 

 

Số giấy phép đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu

 

 

 

Giấy chứng nhận xuất xưởng của từng lô vắc xin do cơ quan có thẩm quyền cấp (Bản sao)

 

 

 

Tên cơ sở sản xuất

 

 

 

Quốc gia sản xuất

 

 

 

Tên đơn vị cung cấp

 

 

 

Hàm lượng, quy cách đóng gói

 

 

 

Số lô

 

 

 

Hạn dùng từng lô

 

 

 

Số liều nhận từng lô

 

 

 

Tình trạng nhiệt độ bảo quản

 

 

 

Chỉ thị kiểm tra nhiệt độ; thẻ theo dõi nhiệt độ

 

 

 

Nếu có nước pha hồi chỉnh:

- Cơ sở sản xuất

- nước sản xuất

- đơn vị cung cấp

- số lô

- hạn dùng từng lô

 

 

2

Các thông tin ghi nhận khi cấp phát vắc xin

 

Thông tư 12

 

Ngày cấp phát

 

 

 

Loại vắc xin

 

 

 

Tên vắc xin

 

 

 

Số giấy phép đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu

 

 

 

Giấy chứng nhận xuất xưởng của từng lô vắc xin do cơ quan có thẩm quyền cấp (Bản sao)

 

 

 

Tên cơ sở sản xuất

 

 

 

Quốc gia sản xuất

 

 

 

Hàm lượng, quy cách đóng gói

 

 

 

S

 

 

 

Hạn dùng từng lô

 

 

 

Số cấp phát từng lô

 

 

 

Đơn vị tiếp nhận

 

 

 

Tình trạng nhiệt độ bảo quản

 

 

 

Chỉ thị kiểm tra nhiệt độ; thẻ theo dõi nhiệt độ

 

 

 

Nếu có nước pha hồi chỉnh:

- Cơ sở sản xuất

- nước sản xuất

- đơn vị cung cấp

- số lô

- hạn dùng từng lô

 

 

 

QUY ĐỊNH VỀ BIỂU MẪU BÁO CÁO

Stt

Nội dung

Có/ Không

Ghi chú

1

Báo cáo theo mẫu số 1 Phụ lục 7 của Thông tư 12 (tháng, quý năm)

 

Thông tư 12

2

Báo cáo theo mẫu số 2 Phụ lục 7 của Thông tư 12 (tháng, quý năm)

 

Thông tư 12

3

Báo cáo theo Phụ lục 8 của Thông tư 12 (tháng, quý năm)

 

Thông tư 12

4

Báo cáo theo Phụ lục 9 của Thông tư 12 (tháng, quý năm)

 

Thông tư 12

5

Báo cáo đột xuất (nếu có)

 

Thông tư 12

6

Ghi chép, báo cáo tháng, quý và năm về tình hình sử dụng vắc xin; số lượng vắc xin sử dụng và các trường hợp phản ứng thông thường và tai biến nặng sau tiêm chủng tại cơ sở.

 

Thông tư 12

7

Sổ theo dõi tiêm chủng cho đối tượng đến tiêm vắc xin

 

Nghị định 104

QĐ 1731

8

Phiếu/sổ tiêm chủng cá nhân hoặc điện tử

 

Nghị định 104

9

Sử dụng phần mềm quản lý tiêm chủng

 

 

- Thực hiện báo cáo đầy đủ theo phụ lục 7, 8, 9 tại Thông tư 12/2014/TT-BYT hàng tháng đến Trung tâm Y tế dự phòng quận, huyện quản lý địa bàn.

 

TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN

Stt

Nội dung

Có/ không

Ghi chú

1

Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;

 

 

2

Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20/3/2014 về Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng

 

 

3

Quyết định 2301/QĐ-BYT ngày 12/6/2015 về việc “Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng cho trẻ em”

 

 

4

Quyết định 1730/QĐ-BYT ngày 16/5/2014 về việc “Hướng dẫn bảo quản vắc xin”

 

 

5

Quyết định 1731/QĐ-BYT ngày 16/5/2014 về việc ban hành “Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng”

 

 

6

Quyết định 1830/QĐ-BYT ngày 26/5/2014 về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát, điều tra, phân tích, đánh giá nguyên nhân phản ứng sau tiêm chủng”

 

 

7

Quyết định số 2535/QĐ-BYT ngày 10/7/2014 về việc ban hành “Hướng dẫn theo dõi, chăm sóc, xử trí phản ứng sau tiêm”

 

 

8

Quyết định 2228/QĐ-BYT ngày 11/6/2015 về việc sửa đổi mục 3.1 và mục 3.3 tại Hướng dẫn giám sát, điều tra, phân tích, đánh giá nguyên nhân phản ứng sau tiêm chủng ban hành kèm theo Quyết định số 1830/QĐ-BYT ngày 26/5/2014 của Bộ Y tế

 

 

9

Thông tư 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 về việc hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ.

 

 

10

Áp phích “15 bước quy định về an toàn tiêm chủng” treo trước bàn tiêm

 

 

11

Áp phích “Quy trình tư vấn, khám sàng lọc” treo tại khu vực chờ tiêm chủng

 

 

12

Áp phích “Thông tin cho đối tượng tiêm chủng”

 

 

13

Tài liệu về lịch tiêm vắc xin, chỉ định chống chỉ định & các phản ứng sau tiêm cho mỗi loại vắc xin để ở bàn khám chỉ định tiêm vắc xin

 

 

14

Áp phích “Thông tin cho đối tượng trước và sau khi thực hiện tiêm chủng”

 

 

15

Quy trình tiếp nhận-cấp phát-bảo quản vắc xin

 

Đơn vị tự xây dựng

16

Quy trình các bước thực hiện cấp cứu khi có ca phản ứng nặng sau tiêm xảy ra

 

Đơn vị tự xây dựng

17

Quy trình các bước Xây dựng kế hoạch dự phòng khẩn cấp (tủ hỏng, cháy nổ, lũ lụt, mất điện)

 

Đơn vị tự xây dựng

Lưu ý:

Các áp phích, tờ rơi hướng dẫn hoạt động tiêm chủng cần được treo, dán trên tường tại nơi tiêm chủng để cán bộ y tế và phụ huynh của trẻ có thể đọc, xem được (QĐ 1731)

 

PHẦN TỰ NHẬN XÉT - KẾT LUẬN

1. Hồ sơ pháp lý

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Điều kiện về nhân sự

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Điều kiện về trang thiết bị

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

4. Điều kiện về cơ sở vật chất

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

5. Biểu mẫu và tài liệu chuyên môn, văn bản pháp qui

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

6. Dây chuyền lạnh, bảo quản vắc-xin

Nhiệt độ dây chuyền lạnh lúc kiểm tra:…………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Kiến nghị

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

 

NGƯỜI KIỂM TRA

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày   tháng   năm

LÃNH ĐẠO CƠ SỞ