- 1Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Công văn 1458/UBDT-VP135 năm 2015 hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 1336/UBDT-CSDT năm 2016 xác định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2017 |
Kính gửi: Bộ Nội vụ
Phúc đáp văn bản số 4731/BNV-TL ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ Nội vụ về việc địa bàn áp dụng chính sách quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, sau khi nghiên cứu, Ủy ban Dân tộc có ý kiến như sau:
1. Kiến nghị của tỉnh về sự thiếu thống nhất giữa văn bản 1748/BNV-TL ngày 03/4/2017 của Bộ Nội vụ với các Quyết định số 131/QĐ-TTg, 539/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu, trả lời Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
2. Về thời gian áp dụng đối với Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017, số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:
Tại văn bản số 1458/UBDT-VP135 ngày 31/12/2015 về hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, số 1336/UBDT-CSDT ngày 27/12/2016 về xác định địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định số 116/2010/NĐ-CP, Ủy ban Dân tộc có nêu:
- Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã khu vực III được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo là các xã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Thôn đặc biệt khó khăn là thôn được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Để có căn cứ thực hiện các chính sách cho địa bàn đặc biệt khó khăn, trong giai đoạn 2016-2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành các Quyết định: số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Như vậy, việc áp dụng chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP đối với địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn được thực hiện kể từ ngày Quyết định 131/QĐ-TTg, 582/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
Trên đây là ý kiến của Ủy ban Dân tộc, kính gửi Bộ Nội vụ tổng hợp, trả lời địa phương./.
| TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Công văn 7146/VPCP-V.III năm 2015 về kết quả rà soát chính sách dân tộc giai đoạn 2011-2015 và đề xuất chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 114/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt kế hoạch xây dựng, đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Kế hoạch 1197/KH-HĐDT13 năm 2016 khảo sát tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ năm 2011 đến năm 2016 do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 4Kế hoạch 174/KL-HĐDT14 năm 2017 phiên giải trình "Tình hình thực hiện chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn" do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 5Công văn 1031/UBDT-CSDT năm 2017 xác định hộ đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 7146/VPCP-V.III năm 2015 về kết quả rà soát chính sách dân tộc giai đoạn 2011-2015 và đề xuất chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 1458/UBDT-VP135 năm 2015 hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 114/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt kế hoạch xây dựng, đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Kế hoạch 1197/KH-HĐDT13 năm 2016 khảo sát tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP Về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ năm 2011 đến năm 2016 do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 10Công văn 1336/UBDT-CSDT năm 2016 xác định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 174/KL-HĐDT14 năm 2017 phiên giải trình "Tình hình thực hiện chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn" do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 1031/UBDT-CSDT năm 2017 xác định hộ đồng bào dân tộc thiểu số do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 1030/UBDT-CSDT năm 2017 về địa bàn áp dụng chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 1030/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/09/2017
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Cầm Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực