Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 1 năm 2015 |
Kính gửi: | Công ty cổ phần chế biến gỗ Đức Thành |
Trả lời văn bản ngày 8/01/2015 của Công ty về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với khoản chi cho lao động nữ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2007, 2008):
+ Tại Điểm 2.13 Mục III Phần B quy định các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng và mức chi vượt quá theo các quy định dưới đây không được tính vào chi phí hợp lý:
“a) Chi cho đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của cơ sở kinh doanh.
Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).
b) Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do cơ sở kinh doanh tổ chức và quản lý. Số lượng giáo viên được xác định theo định mức do hệ thống giáo dục đào tạo quy định.
c) Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm 01 lần trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
d) Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. Mức chi không vượt quá 1,5 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định để giúp lao động nữ khắc phục một phần khó khăn do sinh đẻ.
e) Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ theo chế độ quy định mà ở lại làm việc cho cơ sở kinh doanh được trả theo chế độ hiện hành.”
+ Tại Điểm 5b Mục IV Phần E quy định miễn thuế, giảm thuế TNDN cho các trường hợp sau:
“ Cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên, hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của cơ sở kinh doanh được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi cho lao động nữ hướng dẫn tại điểm 2.13 Mục III, Phần B Thông tư này nếu hạch toán riêng được.
Các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng thuộc các Tổng công ty Nhà nước có đủ điều kiện về lao động nữ nhưng không trực tiếp kinh doanh thì không giảm thuế theo tiết này.”
Căn cứ Điểm 1 Mục IV Phần H Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2009 đến 2011):
“ Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ hướng dẫn tại tiết a điểm 2.10 mục IV Phần C Thông tư này nếu hạch toán riêng được.
Các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phòng thuộc các Tổng công ty không trực tiếp sản xuất kinh doanh thì không giảm thuế theo điểm này.”
Căn cứ Khoản 2.9.a Điều 6; Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2012, 2013);
Căn cứ Khoản 2.9.a Điều 6; Khoản 1 Điều 21 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN (áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN năm 2014),
Trường hợp Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất có phát sinh các khoản chi thêm cho lao động nữ, nếu khoản chi này chi đúng đối tượng, mức chi đúng quy định và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp thì Công ty được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ theo hướng dẫn nêu trên. Công ty phải tự xác định số thuế TNDN được giảm để kê khai và quyết toán với cơ quan thuế.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10152/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 10208/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 11021/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 1024/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 631/TCT-CS năm 2015 về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 6Công văn 1705/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1720/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1728/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 5311/BTC-TCT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp có dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1909/CT-TTHT năm 2013 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2344/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 64221/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 134/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 24/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 và Nghị định 124/2008/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 10152/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10208/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 11021/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1024/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 631/TCT-CS năm 2015 về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 10Công văn 1705/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1720/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1728/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 5311/BTC-TCT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp có dự án đầu tư do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 1909/CT-TTHT năm 2013 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2344/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 64221/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1030/CT-TTHT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1030/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/01/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra