- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10208/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Khí Hóa Lỏng Cội Nguồn (Việt Nam) |
Trả lời văn bản ngày 12/11/2014 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm 2.4 Phục lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ:
“Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hoá đơn, trên hoá đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.
...”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
+ Tại Điểm 2.21 Khoản 2 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.
...”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Tại Khoản 5 Điều 7 quy định:
“5. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
...”
+ Tại Khoản 1 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
...”
+ Tại Điều 15 quy định điều kiện khấu trừ Thuế GTGT:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
...”
Trường hợp Công ty theo trình bày, có thực hiện chương trình khuyến mại bằng vàng cho khách hàng – là các đại lý của Công ty (chương trình khuyến mãi thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thương mại về xúc tiến thương mại) thì khi khuyến mại sản phẩm, Công ty phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ là hàng khuyến mại, giá tính thuế GTGT bằng (0). Khoản chi phí mua hàng khuyến mại ghi trên hóa đơn bán hàng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC) và thuộc khoản chi bị khống chế theo quy định tại Điểm 2.21 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5248/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 10157/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế đối với thu nhập từ cổ phiếu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 10199/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10180/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1030/CT-TTHT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 15790/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các dự án đầu tư tại Việt Nam của Tập đoàn Samsung do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5248/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 10157/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế đối với thu nhập từ cổ phiếu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10199/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10180/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1030/CT-TTHT năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 15790/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các dự án đầu tư tại Việt Nam của Tập đoàn Samsung do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 10208/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10208/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết