Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10077/BTC-TCHQ
V/v hàng hóa NK phục vụ ANQP

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2013

 

Kính gửi:

- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng.

 

Căn cứ Điều 25, Điều 35 Luật Hải quan về việc thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp, trong đó hàng hóa phục vụ các yêu cầu về an ninh, quốc phòng được thông qua có điều kiện; căn cứ Điều 101 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế về việc không dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng và quy định hiện hành đối với hàng hóa phục vụ ANQP thuộc đối tượng chờ xét miễn thuế;

Căn cứ đề nghị của Bộ Công an tại công văn số 2695/BCA-V22 ngày 12/07/2013 và Bộ Quốc phòng (Cục Kế hoạch và Đầu tư) tại công văn 2194/KHĐT-TM ngày 09/07/2013, để tạo thuận lợi và kịp thời phục vụ công tác an ninh, quốc phòng, trong thời gian chờ ban hành Thông tư hướng dẫn, hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng được thông quan khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có văn bản của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xác nhận hàng hóa nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng;

2. Kê khai nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật (nếu có).

Bộ Tài chính có ý kiến để quý cơ quan được biết và phối hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Công ty TNHH PT CN Ánh Hồng;
(thay cho trả lời CV 82/2013-AH - ĐC: Phòng 518 Trung tâm TM và DV 133 Thái Hà - Hà Nội)
- Công ty TM & TB môi trường Hiệp Hòa;
(thay cho trả lời CV 35/PKD/HH - ĐC: Số 11 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội)
- Lưu: VT; TCHQ(47).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 10077/BTC-TCHQ năm 2013 hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 10077/BTC-TCHQ
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 01/08/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.