Điều 77 Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969
Điều 77. Chức năng của cơ quan lưu chiểu
1. Trừ khi điều ước có quy định khác hoặc các bên có thỏa thuận khác, các chức năng chủ yếu của cơ quan lưu chiểu gồm:
a) Bảo quản văn bản gốc của điều ước và những thư ủy quyền gửi cho cơ quan lưu chiểu;
b) Lập các bản sao có chứng thực đúng như văn bản gốc và lập mọi văn bản khác của điều ước bằng các ngôn ngữ khác nhau do yêu cầu có thể của điều ước và gửi các bản đó cho các bên tham gia và cho các quốc gia có tư cách để trở thành các bên của điều ước;
c) Tiếp nhận mọi chữ ký vào điều ước, tiếp nhận và bảo quản mọi văn kiện, mọi thông báo hay thông tin có liên quan đến điều ước;
d) Kiểm tra xem một chữ ký, hoặc văn kiện, thông báo hay thông tin liên quan đến điều ước có hợp thể thức và đúng hay không và nếu cần thì chỉ ra ví dụ cần lưu ý các quốc gia hữu quan về vấn đề đó;
e) Thông báo cho bên tham gia điều ước và các quốc gia có tư cách để tham gia điều ước về những văn kiện thông báo và thông tin liên quan đến điều ước;
f) Thông báo cho các quốc gia có tư cách để tham gia điều ước này và số lượng chữ ký hoặc các văn kiện phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hay gia nhập cần thiết để điều ước có hiệu lực đã được tiếp nhận hoặc lưu chiểu;
g) Đăng ký điều ước tại Ban thư ký của Liên hiệp quốc;
h) Thực hiện các chức năng được quy định trong các điều khoản khác của Công ước này.
2. Khi xảy ra một bất đồng giữa một quốc gia và cơ quan lưu chiểu về việc thực hiện các chức năng của cơ quan này, thì cơ quan lưu chiểu sẽ phải lưu ý vấn đề đó với các quốc gia ký kết và các quốc gia tham gia điều ước, hoặc khi cần thiết thì lưu ý cơ quan có thẩm quyền của tổ chức quốc tế hữu quan.
Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 23/05/1969
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi của Công ước này
- Điều 2. Những thuật ngữ được sử dụng
- Điều 3. Những hiệp định quốc tế không thuộc phạm vi của Công ước này.
- Điều 4. Tính chất không hồi tố của Công ước này
- Điều 5. Những điều ước về việc thành lập tổ chức quốc tế và những điều ước được thông qua trong một tổ chức quốc tế
- Điều 6. Tư cách của các quốc gia ký kết các điều ước
- Điều 7. Thư ủy quyền
- Điều 8. Việc xác nhận sau đó đối với một hành vi không được ủy quyền
- Điều 9. Việc thông qua văn bản
- Điều 10. Việc xác thực một văn bản
- Điều 11. Những hình thức biểu thị sự đồng ý chịu sự ràng buộc của một điều ước
- Điều 12. Việc đồng ý chịu sự ràng buộc của một điều ước được biểu thị bằng việc ký
- Điều 13. Việc đồng ý chịu sự ràng buộc của một điều ước được biểu thị bằng việc trao đổi các văn kiện của điều ước.
- Điều 14. Việc đồng ý chịu sự ràng buộc của một điều ước được biểu thị bằng việc phê chuẩn, chấp thuận hoặc phê duyệt.
- Điều 15. Việc đồng ý chịu sự ràng buộc của một điều ước biểu thị bằng việc gia nhập.
- Điều 16. Việc trao đổi hoặc lưu chiểu những văn kiện phê chuẩn, chấp thuận, phê duyệt hoặc gia nhập
- Điều 17. Việc đồng ý chịu sự ràng buộc một phần của một điều ước và việc lựa chọn những điều khoản khác nhau
- Điều 18. Nghĩa vụ về việc không được làm cho một điều ước mất đối tượng và mất mục đích trước khi điều ước này có hiệu lực
- Điều 19. Việc đề ra những bảo lưu
- Điều 20. Chấp thuận và bác bỏ bảo lưu
- Điều 21. Những hậu quả pháp lý của những bảo lưu và việc phản đối bảo lưu
- Điều 22. Rút ra các bảo lưu và các phản đối bảo lưu
- Điều 23. Thủ tục liên quan đến những bảo lưu
- Điều 24. Bắt đầu có hiệu lực
- Điều 25. Việc thi hành tạm thời
- Điều 26. Pacta sunt servanda
- Điều 27. Pháp luật trong nước và việc tôn trọng các điều ước
- Điều 28. Tính không hồi tố của các điều ước
- Điều 29. Phạm vi lãnh thổ thi hành các điều ước
- Điều 30. Việc thi hành một điều ước kế tiếp về cùng một vấn đề
- Điều 31. Quy tắc chung về việc giải thích
- Điều 32. Những cách giải thích bổ sung
- Điều 33. Việc giải thích các điều ước được xác thực bằng hai hay nhiều ngôn ngữ.
- Điều 34. Quy tắc chung đối với các quốc gia thứ ba
- Điều 35. Các điều ước quy định nghĩa vụ cho các quốc gia thứ ba
- Điều 36. Các điều ước quy định quyền cho các quốc gia thứ ba
- Điều 37. Hủy bỏ hoặc sửa đổi các quyền hoặc nghĩa vụ của các quốc gia thứ ba.
- Điều 38. Các quy tắc của một điều ước trở thành ràng buộc đối với quốc gia thứ ba thông qua một tập quán quốc tế.
- Điều 39. Quy tắc chung cho việc bổ sung các điều ước
- Điều 40. Bổ sung các điều ước nhiều bên
- Điều 41. Những hiệp định có mục đích sửa đổi những điều ước nhiều bên chỉ trong quan hệ giữa một số bên với nhau.
- Điều 42. Hiệu lực và việc duy trì hiệu lực của các điều ước
- Điều 43. Những nghĩa vụ do luật quốc tế áp đặt không phụ thuộc vào một điều ước
- Điều 44. Tính không thể phân chia của các quy định của một điều ước
- Điều 45. Việc mất quyền nêu lên lý do làm vô hiệu, chấm dứt, rút khỏi hoặc tạm đình chỉ việc thi hành một điều ước
- Điều 46. Các quy định của luật trong nước về thẩm quyền ký kết các điều ước
- Điều 47. Việc hạn chế đặc biệt quyền bày tỏ sự đồng ý của một quốc gia
- Điều 48. Sai lầm
- Điều 49. Man trá
- Điều 50. Việc mua chuộc, nhận hối lộ đại diện của quốc gia
- Điều 51. Sự cưỡng ép đối với đại diện của một quốc gia
- Điều 52. Sự cưỡng ép đối với một quốc gia bằng việc đe dọa hay sử dụng vũ lực
- Điều 53. Các điều ước xung đột với một quy phạm bắt buộc của pháp luật quốc tế chung
- Điều 54. Việc chấm dứt hoặc rút khỏi một điều ước theo các quy định của điều ước đó hoặc do sự đồng ý của các bên.
- Điều 55. Việc giảm số lượng các bên tham gia một điều ước nhiều bên tới nhỏ hơn số lượng cần thiết để điều ước có hiệu lực
- Điều 56. Việc từ bỏ hoặc rút khỏi một điều ước trong trường hợp điều ước không có quy định về việc chấm dứt, từ bỏ hoặc rút khỏi điều ước đó.
- Điều 57. Tạm đình chỉ việc thi hành một điều ước theo các quy định của điều ước đó hoặc do sự đồng ý của các bên.
- Điều 58. Tạm đình chỉ việc thi hành một điều ước nhiều bên do thỏa thuận của chỉ một số bên
- Điều 59. Chấm dứt hoặc tạm đình chỉ việc thi hành một điều ước do hậu quả của việc ký kết một điều ước sau:
- Điều 60. Chấm dứt hoặc tạm đình chỉ việc thi hành một điều ước do hậu quả của việc vi phạm
- Điều 61. Việc không có khả năng tiếp tục thi hành điều ước
- Điều 62. Sự thay đổi cơ bản hoàn cảnh
- Điều 63. Việc cắt đứt quan hệ ngoại giao hoặc lãnh sự
- Điều 64. Nảy sinh một quy phạm mới bắt buộc trong pháp luật quốc tế chung (Jus cogens)
- Điều 65. Thủ tục cho việc tuyên vô hiệu, chấm dứt, rút khỏi hoặc tạm đình chỉ việc thi hành một điều ước
- Điều 66. Thủ tục giải quyết về tư pháp, trọng tài và hòa giải
- Điều 67. Những văn kiện nhằm tuyên bố sự vô hiệu, chấm dứt, rút khỏi hoặc tạm đình chỉ việc thi hành một điều ước
- Điều 68. Hủy bỏ các thông báo và những văn kiện quy định ở các Điều 65 và 67
- Điều 69. Hậu quả của sự vô hiệu của một điều ước
- Điều 70. Hậu quả của việc chấm dứt một điều ước
- Điều 71. Hậu quả của sự vô hiệu của một điều ước do xung đột với một quy tắc bắt buộc của pháp luật quốc tế chung
- Điều 72. Hậu quả của việc tạm đình chỉ thi hành một điều ước
- Điều 73. Các trường hợp kế thừa hoặc quốc gia, về trách nhiệm của một quốc gia hoặc việc cắt đứt các quan hệ do xung đột
- Điều 74. Các quan hệ ngoại giao hay lãnh sự và việc ký kết các điều ước
- Điều 75. Trường hợp một quốc gia đi xâm lược
- Điều 76. Các cơ quan lưu chiểu các điều ước
- Điều 77. Chức năng của cơ quan lưu chiểu
- Điều 78. Thông báo và thông tin
- Điều 79. Việc sửa chữa những sai lầm trong các văn bản điều ước hoặc trong các bản sao đã chứng thực
- Điều 80. Việc đăng ký và công bố điều ước
- Điều 81. Việc ký
- Điều 82. Việc phê chuẩn
- Điều 83. Việc gia nhập
- Điều 84. Thời điểm có hiệu lực
- Điều 85. Các văn bản xác thực