Điều 25 Công ước Berne năm 1971 về việc bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật
1(a). Liên hiệp có ngân sách riêng
(b). Ngân sách của Liên hiệp gồm số thu và số chi riêng của Liên hiệp cùng với phần đóng góp của Liên hiệp vào ngân sách chi tiêu chung của các Liên hiệp. Khi cần sẽ có một khoản ngân sách dành cho Hội nghị của Tổ chức.
(c) Các khoản chi tiêu chung của các Liên hiệp không chỉ có những khoản chi tiêu dành riêng cho một Liên hiệp mà còn cả các khoản dành cho một hoặc nhiều Liên hiệp khác cùng do Tổ chức điều hành. Phần của Liên Hiệp trong các khoản chi tiêu chung cân xứng với những lợi ích do sự chi tiêu này mang lại cho Liên Hiệp.
2. Ngân sách của Liên hiệp được hoạch định theo những đòi hỏi thích đáng về sự phối hợp với các ngân sách của các Liên Hiệp khác cùng do Tổ chức điều hành.
3. Nguồn ngân sách của Liên hiệp:
i) Đóng góp của các nước thành viên Liên Hiệp;
ii) Các phí và các khoản thù lao thu được qua dịch vụ của Phòng Quốc tế đối với Liên Hiệp;
iii) Tiền bán và tiền bản quyền các ấn phẩm của Phòng Quốc tế có liên quan đến Liên Hiệp;
iv) Quà biếu, tặng theo chúc thư và tiền trợ cấp;
v) Tiền cho thuê, tiền lợi tức và tiền thu nhập từ các khoản khác.
4(a). Nhằm mục đích phân bổ sự đóng góp của các nước thành viên cho ngân sách, mỗi nước thành viên của Liên hiệp được xếp vào một hạng và đóng niên liễm của mình trên cơ sở số đơn vị được ấn định như sau:
Hạng 1: 25
Hạng 2: 20
Hạng 3: 15
Hạng 4: 10
Hạng 5: 5
Hạng 6: 3
Hạng 7: 1
(b). Nếu như chưa được xếp hạng, mỗi nước khi nộp văn bản phê chuẩn hay gia nhập, sẽ nêu rõ mình muốn được xếp vào hạng nào. Thứ hạng có thể thay đổi. Nếu muốn chọn một hạng thấp hơn thì phải thông báo cho Hội đồng biết vào một trong các khoá họp thường kỳ của Hội đồng. Sự thay đổi như thế sẽ có hiệu lực vào đầu năm sau kỳ họp đó.
(c) Niên liễm của mỗi nước là một khoản tiền có tỷ lệ với số đơn vị tính cho nước đó trong tổng số tiền do tất cả các nước đóng góp vào ngân sách hàng năm, tương đương với tỷ lệ giữa các số đơn vị của thứ hạng nước đó chọn với tổng số các đơn vị của tất cả các nước.
(d) Kỳ hạn đóng góp là ngày 1 tháng 1 mỗi năm.
(e). Nước không đóng góp niên liễm của mình thì sẽ không được bỏ phiếu ở bất kỳ cơ quan nào của Liên hiệp mà nước đó là thành viên, nếu số tiền còn thiếu đó tương đương hoặc lớn hơn số niên liễm nước đó phải đóng trong hai năm vừa qua. Tuy nhiên, bất kỳ một cơ quan nào của Liên hiệp đều có thể cho phép nước đó tiếp tục được bỏ phiếu ở cơ quan đó, và nếu cơ quan đó nhận thấy sự chậm trễ trong việc trả tiền đóng góp là do hoàn cảnh đặc biệt và không thể tránh khỏi.
(f) Trong trường hợp một ngân sách chưa được thông qua trước khi bắt đầu tài khoá mới, thì ngân sách năm trước sẽ tiếp tục được áp dụng theo đúng thể thức tài chính.
5. Bảng khai phí và chi phí dịch vụ do Phòng Quốc tế chuyển lên Liên hiệp phải được Tổng Giám đốc duyệt và báo cáo lên Hội đồng và Ban chấp hành.
6(a). Liên hiệp có một quỹ hoạt động do các nước thuộc Liên hiệp đóng góp.Nếu quỹ không đủ chi thì Hội đồng sẽ quyết định tăng mức đóng góp.
(b). Khoản đóng góp ban đầu hoặc hoặc sau khi tăng cho quỹ nói trên của mỗi nước sẽ tỷ lệ với phần đóng góp của nước đó trong năm thành lập quỹ hay sau khi quyết định bổ sung.
(c) Tỷ lệ và thể thức đóng tiền do Hội đồng quy định theo đề nghị của Tổng Giám đốc và sau khi nghe ý kiến tư vấn của Ủy ban phối hợp của Tổ chức.
7(a). Trong Hiệp định về trụ sở được ký kết với nước sở tại của Tổ chức quy định rằng, nếu quỹ hoạt động không đủ chi, thì nước sở tại sẽ tạm ứng một số tiền. Mức tiền ứng trước và điều kiện tạm ứng được quy định trong thoả thuận riêng giữa nước sở tại và Tổ chức. Chừng nào nước sở tại còn có nhiệm vụ ứng tiền trước, thì nước đó đương nhiên có một ghế trong Ban chấp hành.
(b). Nước nói ở điểm (a) và Tổ chức đều có quyền tuyên bố bãi bỏ cam kết tạm ứng bằng một văn bản. Việc bãi bỏ sẽ có hiệu lực sau ba năm kể từ cuối năm đưa ra thông báo bãi bỏ.
8. Việc kiểm toán tài khoản được tiến hành theo quy định tài chính bởi một hoặc nhiều nước Liên hiệp hoặc bởi chuyên gia kiểm toán bên ngoài được Hội đồng chỉ định với sự chấp nhận của đương sự.
Công ước Berne năm 1971 về việc bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 24/07/1971
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. (Thành lập một Liên hiệp)
- Điều 2. (Tác phẩm được bảo hộ: 1. Tác phẩm văn học và nghệ thuật; 2. Khả năng yêu cầu sự định hình; 3. Tác phẩm phái sinh; 4. Văn bản chính thức; 5. Sưu tập; 6. Nghĩa vụ bảo hộ, chủ thể hưởng sự bảo hộ; 7. Tác phẩm mĩ thuật ứng dụng và kiểu dáng công nghiệp; 8. Tin tức.)
- Điều 3. (Tiêu chí về tư cách được bảo hộ: 1. Quốc tịch của tác giả; nơi công bố tác phẩm; 2. Nơi thường trú của tác giả; 3. Tác phẩm đã công bố; 4.Tác phẩm công bố đồng thời.)
- Điều 4. (Tiêu chuẩn bảo hộ đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm kiến trúc và một số tác phẩm nghệ thuật)
- Điều 5. (Đảm bảo quyền: 1 và 2. Bên ngoài quốc gia gốc; 3. Tại quốc gia gốc; 4."Quốc gia gốc")
- Điều 6. (Khả năng hạn chế bảo hộ đối với một số tác phẩm của công dân một số nước ngoài Liên hiệp: 1. Tại nước công bố lần đầu và tại những nước khác; 2. Không có hiệu lực hồi tố; 3. Thông báo)
- Điều 7. (Thời hạn bảo hộ: 1. Quy định chung; 2. Đối với tác phẩm điện ảnh; 3. Đối với tác phẩm đề bút danh, khuyết danh; 4.Tác phẩm nhiếp ảnh và mĩ thuật ứng dụng; 5. Ngày bắt đầu tính thời hạn; 6. Thể hạn dài hơn; 7. Thời hạn ngắn hơn; 8. Luật áp dụng; "so sánh" thời hạn)
- Điều 8. (Quyền dịch)
- Điều 9. (Quyền sao chép: 1. Quy định chung; 2. Các ngoại lệ có thể; 3. Ghi âm và ghi hình)
- Điều 10. (Một số sử dụng tự do tác phẩm: 1. Trích dẫn; 2. Minh hoạ phục vụ giảng dạy; 3. Chỉ dẫn nguồn gốc và tác giả)
- Điều 11. (Một số quyền đối với tác phẩm kịch và âm nhạc: 1. Quyền trình diễn và truyền phát tới công chúng một cuộc trình diễn; 2. Bản dịch)
- Điều 12. (Quyền phóng tác, cải biên, chuyển thể)
- Điều 13. (Hạn chế khả năng đối với quyền ghi âm tác phẩm âm nhạc và lời kèm theo: 1. Giấy phép bắt buộc; 2. Biện pháp tạm thời; 3. Tịch thu bản sao nhập khẩu không được tác giả cho phép)
- Điều 14. (Điện ảnh và quyền liên quan: 1. Phóng tác điện ảnh và sao chép; phân phối; trình diễn công cộng và truyền thông hữu tuyến công cộng tác phẩm đã phóng tác hoặc sao chép; 2. Phóng tác sản phẩm điện ảnh; không cấp giấy phép bắt buộc)
- Điều 15. (Quyền thực thi quyền được bảo hộ: 1. Trường hợp tên tác giả được xác định rõ hoặc khi bút danh không còn gây nghi ngờ về danh tính của tác giả; 2. Tác phẩm điện ảnh; 3. Tác phẩm khuyết danh hoặc bút danh; 4. Một số tác phẩm chưa công bố và không rõ tác giả)
- Điều 16. (Bản sao vi phạm quy định: 1. Tịch thu; 2. Tịch thu khi nhập khẩu; 3. Luật áp dụng)
- Điều 17. (Khả năng kiểm soát sự lưu thông, trình bày, triển lãm tác phẩm)
- Điều 18. (Tác phẩm tồn tại khi Công ước bắt đầu có hiệu lực: 1. Có thể được bảo hộ khi sự bảo hộ chưa chấm dứt tại quốc gia gốc; 2. Không thể được bảo hộ khi sự bảo hộ đã hết hạn tại nước công bố bảo hộ; 3. Áp dụng các nguyên tắc này; Các trường hợp đặc biệt)
- Điều 19. (Sự bảo hộ lớn hơn so với sự bảo hộ của Công ước)
- Điều 20. (Hiệp định riêng giữa các quốc gia thuộc Liên hiệp)
- Điều 21. (Những quy định đặc biệt đối với nước đang phát triển: 1. Phụ lục; 2. Phụ lục của Đạo luật)
- Điều 22. (Hội đồng: 1. Thành lập và thành phần; 2. Nhiệm vụ; 3. Số thành viên tối thiểu hợp lý; bỏ phiếu; quan sát viên; 4. Triệu tập họp; 5. Nội quy)
- Điều 23. (Ban Điều hành: 1. Thành lập; 2. Thành phần; 3. Số lượng thành viên; 4. Phân bổ địa lý; thoả thuận đặc biệt; 5. Thời hạn; hạn chế tái cử; quy tắc lựa chọn; 6. Nhiệm vụ; 7. Triệu tập họp; 8. Số lượng tối thiểu hợp lệ; 9. Quan sát viên; 10. Nội quy)
- Điều 24. (Phòng Quốc tế: 1. Nhiệm vụ chung; Tổng Giám đốc; 2. Thông tin chung; 3. Tạp chí; 4. Thông tin tới các nước; 5. Nghiên cứu và dịch vụ; 6. Tham dự họp; 7. Hội nghị nghiên cứu sửa đổi; Các nhiệm vụ khác.)
- Điều 25. (Tài chính: 1. Ngân sách; 2. Phối hợp với các Liên hiệp khác; 3. Nguồn, 4. Nguồn thu; khả năng tăng thêm ngân sách so với năm trước; 5. Lệ phí và khoản thu; 6. Quỹ hoạt động; 7. Ưu đãi của Chính phủ nước chủ nhà; 8. Kiểm toán)
- Điều 26. (Sửa đổi: 1. Các điều thuộc quyền sửa đổi của Hội đồng; đề nghị; 2. Thông qua; 3. Có hiệu lực)
- Điều 27. (Sửa đổi: 1. Mục đích; 2. Hội nghị; 3. Thông qua)
- Điều 28. (Chấp thuận và bắt đầu có hiệu lực của Đạo luật đối với các nước thuộc Liên hiệp: 1. Phê chuẩn, gia nhập; khả năng loại trừ một số quy định; bãi bỏ loại trừ; 2. Có hiệu lực của các Điều từ 1-21 và Phụ lục; 3. Có hiệu lực các Điều từ 22-38)
- Điều 29. (Chấp thuận và có hiệu lực đối với nước ngoài liên hiệp: 1. Gia nhập; 2. Có hiệu lực)
- Điều 30. (Bảo lưu: 1. Các hạn chế khả năng đưa ra bảo lưu; 2. Các bảo lưu trước; bảo lưu quyền dịch; rút lại bảo lưu)
- Điều 31. (Khả năng áp dụng đối với một số vùng lãnh thổ. 1. Tuyên bố; 2. Rút lại tuyên bố; 3. Ngày có hiệu lực; 4. Chấp nhận các thực trạng hiện hành không chủ định)
- Điều 32. (Áp dụng Đạo luật này và các Đạo luật đã ký trước: 1. Giữa các nước đã là thành viên của Liên hiệp; 2. Giữa nước trở thành thành viên của Liên hiệp và các nước Thành viên khác của Liên hiệp; 3. Áp dụng Phụ lục trong mối quan hệ cụ thể)
- Điều 33. (Tranh chấp: 1. Thẩm quyền xét xử của Tòa án Quốc tế; 2. Bảo lưu đối với thẩm quyền này; 3. Rút bảo lưu.)
- Điều 34. (Chốt lại các quy định trước: 1. Các Đạo luật trước; 2. Nghị định thư của đạo luật Stockholm)
- Điều 35. (Thời hạn của Công ước, rút khỏi Công ước: 1. Không hạn định thời hạn; 2. Khả năng rút khỏi Công ước; 3. Ngày có hiệu lực của việc rút khỏi Công ước; 4. Thời gian rút khỏi Công ước.)
- Điều 36. (Áp dụng công ước: 1. Nghĩa vụ ban hành các biện pháp cần thiết; 2. Thời điểm nghĩa vụ tồn tại.)
- Điều 37. (Điều khoản cuối cùng: 1. Ngôn ngữ của Đạo luật; 2. Ký kết; 3. Bản sao có xác định; 4. Đăng ký; 5. Thông báo.)
- Điều 38. (Các quy định chuyển tiếp: 1. Thực thi "5 năm độc quyền"; 2. Văn phòng của Liên hiệp, Giám đốc của văn phòng; 3 . Kế thừa của Văn phòng của Liên hiệp)