Điều 22 Công ước Berne năm 1971 về việc bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật
1(a). Liên hiệp thành lập một Hội đồng bao gồm những nước thành viên bị ràng buộc bởi các Điều khoản từ 22 đến 26.
(b). Chính phủ của mỗi nước có một đại diện, một số trợ lý cho đại diện, cố vấn và chuyên gia.
(c) Kinh phí của mỗi phái đoàn sẽ do Chính phủ đã bổ nhiệm phái đoàn đài thọ.
2(a). Hội đồng có trách nhiệm:
i) Xem xét mọi vấn đề liên quan đến việc duy trì và phát triển Liên hiệp cũng như việc áp dụng Công ước này;
ii) Chỉ đạo Văn phòng Quốc tế về sở hữu trí tuệ (từ đây gọi tắt là "Phòng Quốc tế") được nói đến trong Công ước thành lập Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (từ đây gọi tắt là Tổ chức) chuẩn bị nội dung cho những hội nghị nghiên cứu sửa đổi Công ước sau khi đã tham khảo những ý kiến của các nước thành viên Liên Hiệp không bị ràng buộc bởi các Điều từ 22 đến 26.
iii) Xét duyệt báo cáo và hoạt động của Tổng Giám đốc của Tổ chức có liên quan đến Liên hiệp và chỉ đạo Tổng Giám đốc giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Liên hiệp;
iv) Bầu các thành viên của Ban chấp hành Hội đồng;
v) Xét duyệt báo cáo và hoạt động của Ban Chấp hành và chỉ đạo hoạt động của Ban chấp hành;
vi) Hoạch định chương trình và thông qua ngân sách "hai năm" của Liên hiệp, xét duyệt bản kết toán;
vii) Thông qua nội quy tài chính của Liên Hiệp;
viii) Thành lập các ban chuyên gia và các nhóm làm việc cho Liên hiệp;
ix) Xác định những nước không phải thành viên Liên hiệp, các tổ chức liên Quốc gia và các tổ chức quốc tế phi chính phủ có thể được mời dự các cuộc họp của Hội đồng với tư cách là quan sát viên;
x) Thông qua các sửa đổi liên quan đến các Điều từ 22 đến 26;
xi) Xem xét các biện pháp hoạt động nhằm đạt các mục tiêu của Liên hiệp;
xii) Thực thi các các chức năng của Công ước
xiii) Tuân thủ sự chấp nhận và thực thi những quyền hạn mà Tổ chức trao cho Hội đồng.
(b) Về các vấn đề có liên quan đến quyền lợi của các Liên hiệp khác do Tổ chức điều hành thì Hội đồng sẽ quyết định sau khi đã nghe ý kiến tư vấn của Uỷ ban điều phối của Tổ chức.
3(a) Mỗi thành viên của Hội đồng sẽ được sử dụng một phiếu bầu.
(b) Một nửa số thành viên Hội đồng sẽ tạo nên số đại biểu tối thiểu cần thiết để tiến hành biểu quyết.
(c) Mặc dầu có những quy định ở khoản (b), nếu trong một khoá họp, số đại biểu ít hơn một nửa nhưng lại bằng hay quá một phần ba tổng số các nước thành viên của Hội đồng thì Hội đồng có thể ra quyết định; Tuy nhiên, trừ các quyết định liên quan đến thủ tục của các Hội đồng, tất cả các quyết định khác sẽ chỉ có hiệu lực khi các điều kiện sau đây được thoả mãn: Phòng Quốc tế sẽ thông báo các quyết định nói trên cho các nước hội viên của Hội đồng không tham gia kỳ họp đó và yêu cầu các nước này biểu quyết bỏ phiếu hay bỏ phiếu trắng trong thời hạn 3 tháng kể kể từ ngày ghi trên thông báo. Nếu hết thời hạn đó, số các nước biểu quyết bỏ phiếu hay bỏ phiếu trắng như trên đạt được ít nhất con số còn thiếu đề phiên họp đạt số đại biểu tối thiểu, thì những quyết định trên sẽ có hiệu lực miễn là có đa số phiếu thuận cần có.
(d) Ngoài những quy định ở Điều 26(2), các quyết định của Hội đồng phải đạt hai phần ba số phiếu bầu.
(e) Phiếu trắng sẽ không được coi là phiếu bầu
(f) Một đại biểu chỉ có thể đại diện một nước và bỏ phiếu nhân danh nước đó
(g) Các nước Liên hiệp nếu không phải là thành viên của Hội đồng sẽ được tham gia các cuộc họp của Hội đồng với tư cách là quan sát viên.
4(a) Hội đồng sẽ họp khoá thường kỳ ba năm một lần theo triệu tập của Tổng Giám đốc và trừ trường hợp đặc biệt, sẽ họp vào cùng một thời gian và ở cùng một địa điểm với Đại hội đồng của tổ chức.
(b) Hội đồng sẽ họp khoá bất thường theo sự triệu tập của Tổng Giám đốc, thể theo yêu cầu của Ban Chấp hành hay yêu cầu của một phần tư số các nước thành viên của Hội đồng.
5. Hội đồng sẽ thông qua những quy định của mình.
Công ước Berne năm 1971 về việc bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 24/07/1971
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. (Thành lập một Liên hiệp)
- Điều 2. (Tác phẩm được bảo hộ: 1. Tác phẩm văn học và nghệ thuật; 2. Khả năng yêu cầu sự định hình; 3. Tác phẩm phái sinh; 4. Văn bản chính thức; 5. Sưu tập; 6. Nghĩa vụ bảo hộ, chủ thể hưởng sự bảo hộ; 7. Tác phẩm mĩ thuật ứng dụng và kiểu dáng công nghiệp; 8. Tin tức.)
- Điều 3. (Tiêu chí về tư cách được bảo hộ: 1. Quốc tịch của tác giả; nơi công bố tác phẩm; 2. Nơi thường trú của tác giả; 3. Tác phẩm đã công bố; 4.Tác phẩm công bố đồng thời.)
- Điều 4. (Tiêu chuẩn bảo hộ đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm kiến trúc và một số tác phẩm nghệ thuật)
- Điều 5. (Đảm bảo quyền: 1 và 2. Bên ngoài quốc gia gốc; 3. Tại quốc gia gốc; 4."Quốc gia gốc")
- Điều 6. (Khả năng hạn chế bảo hộ đối với một số tác phẩm của công dân một số nước ngoài Liên hiệp: 1. Tại nước công bố lần đầu và tại những nước khác; 2. Không có hiệu lực hồi tố; 3. Thông báo)
- Điều 7. (Thời hạn bảo hộ: 1. Quy định chung; 2. Đối với tác phẩm điện ảnh; 3. Đối với tác phẩm đề bút danh, khuyết danh; 4.Tác phẩm nhiếp ảnh và mĩ thuật ứng dụng; 5. Ngày bắt đầu tính thời hạn; 6. Thể hạn dài hơn; 7. Thời hạn ngắn hơn; 8. Luật áp dụng; "so sánh" thời hạn)
- Điều 8. (Quyền dịch)
- Điều 9. (Quyền sao chép: 1. Quy định chung; 2. Các ngoại lệ có thể; 3. Ghi âm và ghi hình)
- Điều 10. (Một số sử dụng tự do tác phẩm: 1. Trích dẫn; 2. Minh hoạ phục vụ giảng dạy; 3. Chỉ dẫn nguồn gốc và tác giả)
- Điều 11. (Một số quyền đối với tác phẩm kịch và âm nhạc: 1. Quyền trình diễn và truyền phát tới công chúng một cuộc trình diễn; 2. Bản dịch)
- Điều 12. (Quyền phóng tác, cải biên, chuyển thể)
- Điều 13. (Hạn chế khả năng đối với quyền ghi âm tác phẩm âm nhạc và lời kèm theo: 1. Giấy phép bắt buộc; 2. Biện pháp tạm thời; 3. Tịch thu bản sao nhập khẩu không được tác giả cho phép)
- Điều 14. (Điện ảnh và quyền liên quan: 1. Phóng tác điện ảnh và sao chép; phân phối; trình diễn công cộng và truyền thông hữu tuyến công cộng tác phẩm đã phóng tác hoặc sao chép; 2. Phóng tác sản phẩm điện ảnh; không cấp giấy phép bắt buộc)
- Điều 15. (Quyền thực thi quyền được bảo hộ: 1. Trường hợp tên tác giả được xác định rõ hoặc khi bút danh không còn gây nghi ngờ về danh tính của tác giả; 2. Tác phẩm điện ảnh; 3. Tác phẩm khuyết danh hoặc bút danh; 4. Một số tác phẩm chưa công bố và không rõ tác giả)
- Điều 16. (Bản sao vi phạm quy định: 1. Tịch thu; 2. Tịch thu khi nhập khẩu; 3. Luật áp dụng)
- Điều 17. (Khả năng kiểm soát sự lưu thông, trình bày, triển lãm tác phẩm)
- Điều 18. (Tác phẩm tồn tại khi Công ước bắt đầu có hiệu lực: 1. Có thể được bảo hộ khi sự bảo hộ chưa chấm dứt tại quốc gia gốc; 2. Không thể được bảo hộ khi sự bảo hộ đã hết hạn tại nước công bố bảo hộ; 3. Áp dụng các nguyên tắc này; Các trường hợp đặc biệt)
- Điều 19. (Sự bảo hộ lớn hơn so với sự bảo hộ của Công ước)
- Điều 20. (Hiệp định riêng giữa các quốc gia thuộc Liên hiệp)
- Điều 21. (Những quy định đặc biệt đối với nước đang phát triển: 1. Phụ lục; 2. Phụ lục của Đạo luật)
- Điều 22. (Hội đồng: 1. Thành lập và thành phần; 2. Nhiệm vụ; 3. Số thành viên tối thiểu hợp lý; bỏ phiếu; quan sát viên; 4. Triệu tập họp; 5. Nội quy)
- Điều 23. (Ban Điều hành: 1. Thành lập; 2. Thành phần; 3. Số lượng thành viên; 4. Phân bổ địa lý; thoả thuận đặc biệt; 5. Thời hạn; hạn chế tái cử; quy tắc lựa chọn; 6. Nhiệm vụ; 7. Triệu tập họp; 8. Số lượng tối thiểu hợp lệ; 9. Quan sát viên; 10. Nội quy)
- Điều 24. (Phòng Quốc tế: 1. Nhiệm vụ chung; Tổng Giám đốc; 2. Thông tin chung; 3. Tạp chí; 4. Thông tin tới các nước; 5. Nghiên cứu và dịch vụ; 6. Tham dự họp; 7. Hội nghị nghiên cứu sửa đổi; Các nhiệm vụ khác.)
- Điều 25. (Tài chính: 1. Ngân sách; 2. Phối hợp với các Liên hiệp khác; 3. Nguồn, 4. Nguồn thu; khả năng tăng thêm ngân sách so với năm trước; 5. Lệ phí và khoản thu; 6. Quỹ hoạt động; 7. Ưu đãi của Chính phủ nước chủ nhà; 8. Kiểm toán)
- Điều 26. (Sửa đổi: 1. Các điều thuộc quyền sửa đổi của Hội đồng; đề nghị; 2. Thông qua; 3. Có hiệu lực)
- Điều 27. (Sửa đổi: 1. Mục đích; 2. Hội nghị; 3. Thông qua)
- Điều 28. (Chấp thuận và bắt đầu có hiệu lực của Đạo luật đối với các nước thuộc Liên hiệp: 1. Phê chuẩn, gia nhập; khả năng loại trừ một số quy định; bãi bỏ loại trừ; 2. Có hiệu lực của các Điều từ 1-21 và Phụ lục; 3. Có hiệu lực các Điều từ 22-38)
- Điều 29. (Chấp thuận và có hiệu lực đối với nước ngoài liên hiệp: 1. Gia nhập; 2. Có hiệu lực)
- Điều 30. (Bảo lưu: 1. Các hạn chế khả năng đưa ra bảo lưu; 2. Các bảo lưu trước; bảo lưu quyền dịch; rút lại bảo lưu)
- Điều 31. (Khả năng áp dụng đối với một số vùng lãnh thổ. 1. Tuyên bố; 2. Rút lại tuyên bố; 3. Ngày có hiệu lực; 4. Chấp nhận các thực trạng hiện hành không chủ định)
- Điều 32. (Áp dụng Đạo luật này và các Đạo luật đã ký trước: 1. Giữa các nước đã là thành viên của Liên hiệp; 2. Giữa nước trở thành thành viên của Liên hiệp và các nước Thành viên khác của Liên hiệp; 3. Áp dụng Phụ lục trong mối quan hệ cụ thể)
- Điều 33. (Tranh chấp: 1. Thẩm quyền xét xử của Tòa án Quốc tế; 2. Bảo lưu đối với thẩm quyền này; 3. Rút bảo lưu.)
- Điều 34. (Chốt lại các quy định trước: 1. Các Đạo luật trước; 2. Nghị định thư của đạo luật Stockholm)
- Điều 35. (Thời hạn của Công ước, rút khỏi Công ước: 1. Không hạn định thời hạn; 2. Khả năng rút khỏi Công ước; 3. Ngày có hiệu lực của việc rút khỏi Công ước; 4. Thời gian rút khỏi Công ước.)
- Điều 36. (Áp dụng công ước: 1. Nghĩa vụ ban hành các biện pháp cần thiết; 2. Thời điểm nghĩa vụ tồn tại.)
- Điều 37. (Điều khoản cuối cùng: 1. Ngôn ngữ của Đạo luật; 2. Ký kết; 3. Bản sao có xác định; 4. Đăng ký; 5. Thông báo.)
- Điều 38. (Các quy định chuyển tiếp: 1. Thực thi "5 năm độc quyền"; 2. Văn phòng của Liên hiệp, Giám đốc của văn phòng; 3 . Kế thừa của Văn phòng của Liên hiệp)