Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/CT-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO THI ĐUA THỰC HIỆN THẮNG LỢI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019
Năm 2019 là năm quan trọng quyết định thành công thực hiện Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XV và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016 - 2020; là năm tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ Chính trị về việc “Tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng” và Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 5 năm (2016 - 2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng”;
Trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và của tỉnh nhà nói riêng đang gặp nhiều khó khăn. Để thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 và Kế hoạch 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh:
1. Tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng trên tinh thần Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và Kế hoạch 5 năm (2016 - 2020) với hình thức phong phú, đa dạng, nội dung cụ thể, thiết thực phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng cấp, từng ngành, từng đơn vị, để góp phần cùng tỉnh nhà thực hiện hoàn thành và vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019.
2. Tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước năm 2019 gắn với nội dung trọng tâm là thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV. Trong đó, tập trung chỉ đạo các phong trào thi đua trọng tâm như: phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020; phong trào: “Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển”; phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” theo tinh thần Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ. Bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh; xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh; tổ chức phát động sâu rộng phong trào thi đua yêu nước lồng ghép với thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân chung sức xây dựng Thừa Thiên Huế sáng - xanh - sạch, không rác thải” hướng đến mục tiêu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường” và các phong trào thi đua trên các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ, y tế, an sinh xã hội, đền ơn đáp nghĩa, cải cách hành chính, an ninh - quốc phòng và các phong trào thi đua khác nhằm góp phần tích cực vào việc xây dựng, bảo vệ và phát triển tỉnh nhà.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, tổ chức phát động phong trào thi đua gắn với nhiệm vụ chính trị của từng địa phương đơn vị để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2019, trong đó tập trung chỉ đạo và thực hiện tốt 04 chương trình trọng điểm: Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ; Chương trình phát triển đô thị, hạ tầng kinh tế-kỹ thuật; Chương trình cải cách hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh; Chương trình di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 Kinh Thành Huế, với các nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Tiếp tục phát triển ngành du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn, xứng tầm là trung tâm du lịch lớn của cả nước và khu vực. Phát triển du lịch kết hợp với việc xây dựng môi trường xanh, sạch, thân thiện, an toàn và tiện nghi cho du khách; từng bước khẳng định thương hiệu Huế - Kinh đô của lễ hội và ẩm thực.
- Phát triển đô thị theo hướng bền vững; tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng toàn tỉnh; nâng cao năng lực phục vụ, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu Thừa Thiên Huế nằm trong nhóm 10 địa phương dẫn đầu cả nước về thực hiện cải cách hành chính; chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT), chỉ số phát triển Chính phủ điện tử của tỉnh xếp ổn định trong nhóm 5 địa phương dẫn đầu cả nước.
- Gìn giữ, bảo vệ các giá trị lịch sử, bảo tồn văn hóa còn nguyên vẹn nhất của Việt Nam do tiền nhân để lại cho tương lai; ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân sống trong khu vực 1 di tích; bảo vệ, đảm bảo môi trường, chỉnh trang cảnh quan; phát huy giá trị di tích, tạo sản phẩm du lịch; tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
4. Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền tư tưởng thi đua yêu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng. Nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng; phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp, đặc biệt là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, tính tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về xây dựng chỉnh đốn Đảng, phát huy tinh thần sáng tạo, nâng cao nhận thức và trách nhiệm đối với phong trào thi đua, biến nhận thức thành hành động cụ thể thiết thực, để tạo động lực mạnh mẽ trong các phong trào thi đua yêu nước. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các phong trào thi đua, phát huy sức mạnh của các cơ quan truyền thông, báo chí trong việc phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng các điển hình tiên tiến, các mô hình mới, nhân tố mới. Tiếp tục thực hiện chương trình phối hợp giữa cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng với các cơ quan thông tin, truyền thông nhằm tăng cường đăng tải, phát sóng chuyên mục gương “Người tốt việc tốt”, các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến trên các lĩnh vực; có kế hoạch tuyên truyền với những nội dung thiết thực nhằm nhân rộng và tạo sức lan tỏa trên địa bàn tỉnh, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của công tác thi đua, khen thưởng; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; các huyện, thị xã và thành phố Huế cần có kế hoạch cụ thể để bồi dưỡng, xây dựng các mô hình mới, nhân tố mới. Thực hiện công tác khen thưởng theo quy định, chú trọng khen thưởng các tập thể, cá nhân là người trực tiếp sản xuất, chiến đấu và công tác.
5. Nội dung phong trào thi đua cần tập trung triển khai các chương trình, dự án trọng điểm của tỉnh nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế gắn với tái cấu trúc kinh tế theo chiều sâu, chất lượng, hiệu quả, đảm bảo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, khuyến khích đổi mới sáng tạo khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp. Bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, chăm lo đời sống người dân. Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với quá trình xây dựng đô thị thông minh, chính quyền điện tử; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
6. Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động cụm, khối thi đua từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm việc sinh hoạt chuyên đề, chia sẻ kinh nghiệm, mô hình giải pháp thiết thực, tạo sự lan tỏa rộng lớn trong phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh và cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp. Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị. Thông qua kiểm tra, đánh giá nhằm phát hiện và lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, dẫn đầu các phong trào thi đua để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng kịp thời.
7. Công tác khen thưởng phải tập trung chỉ đạo từ khâu đề xuất, lựa chọn, phải thực sự dân chủ, công khai, đảm bảo đúng quy trình, đúng thành tích, đúng đối tượng và tiêu chuẩn quy định, thành tích đến đâu khen thưởng đến đó; chú ý khen thưởng người trực tiếp lao động sản xuất, cán bộ cơ sở, cán bộ công tác ở những lĩnh vực, địa bàn khó khăn. Đổi mới phương thức phong tặng hướng tới “tìm người đủ điều kiện để tôn vinh” trong việc xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”, “Công dân danh dự tỉnh Thừa Thiên Huế”; tiếp tục thực hiện công tác phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng các điển hình tiên tiến, nhân tố mới và các mô hình hiệu quả; kịp thời biểu dương, tôn vinh khen thưởng các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến gắn với việc “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp ở các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền các cấp, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân trong việc vận động đoàn viên, hội viên, cán bộ công chức, viên chức, người lao động và các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng và tham gia thực hiện các phong trào thi đua để phong trào thi đua thực sự là động lực tác động tích cực trong thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng của tỉnh năm 2019 và kế hoạch 5 năm (2016 - 2020).
9. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này, định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ).
10. Sở Nội vụ (Ban Thi đua-Khen thưởng) chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Chỉ thị này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện: Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2019 (lần 1)
- 3Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Nghị quyết 169/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Nghị quyết 82/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 10Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 13Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 14Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15Nghị quyết 10/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 16Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 18Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 19Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 21Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2021 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm (2021-2025) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 22Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2021 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Chỉ thị 34-CT/TW năm 2014 về tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng do Bộ Chính trị ban hành
- 2Chỉ thị 18/CT-TTg về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 5 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện: Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2019 (lần 1)
- 5Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 169/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Nghị quyết 82/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019 của tỉnh Đồng Nai
- 15Nghị quyết 110/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 16Nghị quyết 140/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 17Nghị quyết 10/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 18Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 19Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 20Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 21Chỉ thị 01/CT-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 23Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2021 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm (2021-2025) do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 24Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2021 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2018 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 29/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 21/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra