- 1Quyết định 2536/2005/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 2693/2005/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 2602/2005/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tài sản nhà nước, thời gian lao động và trong sản xuất, tiêu dùng của nhân dân do UBND tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2005/CT-UBND | Long Xuyên, ngày 12 tháng 12 năm 2005 |
CHỈ THỊ
VỀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG DIỆN RỘNG.
Thực hiện Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005 đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 1266/QĐ-CTUB ngày 22/5/2005;
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2536/2005/QĐ-UBND ngày 12/9/2005, Quy định về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh An Giang và Quyết định số 2693 /2005/QĐ-UBND ngày 28/9/2005 về Quy chế vận hành hệ thống thông tin điện tử Tổng hợp KT-XH trên địa bàn tỉnh An Giang.
Đến nay, hệ thống mạng cục bộ, các máy vi tính và các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng dùng chung cơ bản đã được thi công và vận hành thử nghiệm; Ban Điều hành 112 Chính phủ đã thuê kênh riêng phục vụ truyền số liệu từ UBND tỉnh về Chính phủ; UBND tỉnh cũng đã chấp thuận cho Ban Quản lý Đề án Tin học tỉnh chi kinh phí đầu tư ban đầu và cước phí truyền số liệu năm 2006 thuê đường truyền tốc độ cao ADSL của Bưu điện tỉnh để thiết lập mạng riêng ảo (VPN) kết nối 30 cơ quan cấp tỉnh và 11 Văn phòng UBND huyện, thị, TP về UBND tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị một số nội dung chủ yếu sau:
1. Giao nhiệm vụ cho Giám đốc các Sở, Lãnh đạo các Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong tỉnh chỉ đạo đơn vị mình chính thức sử dụng và vận hành hệ thống thông tin điện tử tại đơn vị từ 01/01/2006. Cụ thể như sau:
- Đưa vào hoạt động phần mềm "Quản lý văn bản và hồ sơ công việc" trên mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng. Giao Văn phòng UBND tỉnh là đơn vị chủ trì, điều khiển vận hành để hệ thống được thông suốt.
- Đưa vào hoạt động phần mềm "Hệ thống tổng hợp thông tin KT-XH": Các đơn vị tổ chức nhập liệu từ 01/01/2004 và gửi trên mạng về UBND tỉnh theo hệ thống biểu mẫu đã nêu trong Quyết định số 2693/2005/QĐ-UBND. Ban Quản lý Đề án Tin học tỉnh tập họp dữ liệu các đơn vị đã cập nhật trong 2 năm 2004, 2005, trình UBND tỉnh duyệt và Sở Tài chính cấp kinh phí cho các đơn vị theo chế độ nhập liệu văn bản điện tử do Bộ Tài chính quy định.
- Đưa vào hoạt động "Trang thông tin điện tử phục vụ điều hành" đã cài đặt tại các đơn vị (địa chỉ http://dhtn.
- Các Sở, ngành chưa có mạng LAN cần khẩn trương thi công mạng LAN theo công nghệ do Ban Điều hành Đề án Tin học tỉnh hướng dẫn.
2. Văn phòng UBND tỉnh là chủ đầu tư Đề án 112, có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành, huyện, thị, TP để vận hành có hiệu quả hệ thống thông tin điện tử của tỉnh. Trước mắt, Chánh Văn phòng UBND tỉnh cần thực hiện ngay:
- Chủ trì, đưa vào vận hành phần mềm "Quản lý văn bản và hồ sơ công việc" trên mạng cục bộ và mạng diện rộng để các Sở, Ban ngành, huyện, thị, TP có thể tiếp nhận và truyền tin trong hệ thống.
- Bảo đảm đường truyền số liệu tốc độ cao ADSL kết nối đến 30 cơ quan cấp tỉnh, Phòng Tiếp công dân và 11 Văn phòng UBND huyện, thị, TP về Trung tâm Tích hợp dữ liệu UBND tỉnh; dự trù kinh phí chi trả cho Bưu điện tỉnh các khoản cước cài đặt ban đầu, cước phí truyền số liệu năm 2006 theo ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh tại công văn số 3571/UBND-XDCB ngày 07/12/2005.
- Cung cấp những thông tin về hoạt động quản lý điều hành, thông tin lịch làm việc tuần của TT UBND tỉnh, các chính sách về KT-XH, phổ biến pháp luật, các thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử phục vụ điều hành của tỉnh (http://dhtn.angiang.egov.vn); Cập nhật thường xuyên, kịp thời các văn bản quy pham pháp luật, các văn bản phổ biến của tỉnh lên Trang Công báo điện tử (http://qppl.angiang.egov.vn) để các cơ quan trong tỉnh truy xuất trên mạng.
- Kết hợp hệ thống thông tin điện tử của tỉnh với Chương trình thực hành tiết kiệm theo Quyết định số 2602/2005/QĐ-UBND ngày 15/9/2005 của UBND tỉnh; trong quí I/2006, Văn phòng UBND tỉnh có kế hoạch thay thế việc sao gửi các văn bản, các báo cáo tháng, quý, thư mời họp, ... trên giấy truyền thống sang phát hành, gửi nhận trên mạng và thư điện tử.
- Trình UBND tỉnh thành lập Đoàn Kiểm tra việc sử dụng và vận hành hệ thống thông tin điện tử tại các Sở, Ban ngành, Văn phòng UBND huyện, thị, TP trong tỉnh và thường xuyên báo cáo về UBND tỉnh.
- Xây dựng Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo hướng dẫn của Ban Điều hành 112 Chính phủ.
3. Giám đốc các Sở, Lãnh đạo các Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong tỉnh chỉ đạo đơn vị mình chuyển dần các giao dịch công tác, lãnh đạo giao việc cho cấp dưới bằng thư điện tử, thực hiện nghiêm túc Quyết định số 2536/2005/QĐ-UB ngày 12/9/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc quản lý và sử dụng thư điện tử của tỉnh An Giang.
Đơn vị nào không thực hiện nghiêm túc những yêu cầu nêu trong Chỉ thị này thì Thủ trưởng đơn vị đó phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC CƠ QUAN VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Chỉ thị số 26/2005/CT-UBND ngày 12/12/2005)
STT | Tên đơn vị | STT | Tên đơn vị |
1 | Văn phòng HĐND | 22 | Sở Thương binh Lao động Xã hội |
2 | VP UBND tỉnh | 23 | Sở Du lịch |
3 | Sở Nội vụ | 24 | Sở Thương mại |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 25 | Sở Văn hóa Thông tin |
5 | Sở Tài chính | 26 | Sở Xây dựng |
6 | Sở Khoa học Công nghệ | 27 | Sở Giao thông Vận tải |
7 | Cục Thống kê | 28 | Thanh tra tỉnh |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 29 | Sở Tài nguyên Môi trường |
9 | Sở Y tế | 30 | Sở Thể dục Thể thao |
10 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 31 | VP UBND TP Long Xuyên |
11 | Sở Công nghiệp | 32 | VP UBND thị xã Châu Đốc |
12 | Ngân hàng Nhà nước | 33 | VP UBND huyện Châu Thành |
13 | Cục Thuế | 34 | Văn phòng UBND huyện Thoại Sơn |
14 | Tòa án nhân dân tỉnh | 35 | Văn phòng UBND huyện Châu Phú |
15 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 36 | Văn phòng UBND huyện Tri Tôn |
16 | Sở Tư pháp | 37 | Văn phòng UBND huyện Tịnh Biên |
17 | Đài phát thanh - Truyền hình | 38 | Văn phòng UBND huyện An Phú |
18 | Văn phòng Sở Công an. | 39 | Văn phòng UBND huyện Tân Châu |
19 | Văn phòng Bộ CH Quân sự Tỉnh | 40 | Văn phòng UBND huyện Phú Tân |
20 | Sở Bưu chính Viễn thông | 41 | Văn phòng UBND huyện Chợ Mới |
21 | UB Dân số - Gia đình và Trẻ em | 42 | Phòng Tiếp công dân UBND tỉnh |
Tổng số có 42 đơn vị nối mạng truyền số liệu về UBND tỉnh.
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 2Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Quy chế vận hành Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 4Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2011 cho phép vận hành thử nghiệm hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng, Nhà nước thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2006 về vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2005 đến ngày 30/11/2012
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 2536/2005/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 2693/2005/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 2602/2005/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tài sản nhà nước, thời gian lao động và trong sản xuất, tiêu dùng của nhân dân do UBND tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 17/2006/QĐ-UBND về Quy chế vận hành Hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2011 cho phép vận hành thử nghiệm hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong cơ quan Đảng, Nhà nước thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 26/2006/QĐ-UBND về Quy chế vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế - xã hội phục vụ điều hành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2006 về vận hành hệ thống thông tin điện tử tổng hợp kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Chỉ thị 26/2005/CT-UBND về vận hành hệ thống thông tin điện tử trên mạng diện rộng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 26/2005/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 12/12/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Minh Chiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực